Tuyển tập 20 đề ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Toán có đáp án
Trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, việc có được một nguồn tài liệu ôn tập đa dạng, chất lượng và bám sát định dạng đề thi thực tế là vô cùng quan trọng đối với các em học sinh. Thầy giáo Lê Quang Xe, với kinh nghiệm và tâm huyết trong giảng dạy, đã tổng hợp và biên soạn một bộ tài liệu toàn diện gồm 127 trang, bao gồm 20 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán kèm đáp án chi tiết.
Bộ tài liệu này được xây dựng dựa trên sự am hiểu sâu sắc về cấu trúc đề thi, xu hướng ra đề của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cũng như nắm bắt được những kiến thức trọng tâm mà học sinh cần nắm vững. Mỗi đề thi trong tuyển tập được biên soạn một cách công phu, bao gồm các câu hỏi ở nhiều mức độ khác nhau, từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng và vận dụng cao. Điều này giúp học sinh làm quen với nhiều dạng bài tập, từ đó củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Điểm nổi bật của bộ tài liệu này là sự đầu tư kỹ lưỡng vào phần đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Với mỗi câu hỏi, học sinh không chỉ biết được đáp án đúng mà còn được hướng dẫn cách thức tư duy, phân tích và triển khai lời giải một cách logic và khoa học. Điều này giúp học sinh không chỉ nắm vững kiến thức mà còn hình thành tư duy giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.
Với 20 đề thi được tuyển chọn kỹ lưỡng, bộ tài liệu của thầy Lê Quang Xe hứa hẹn sẽ là một công cụ đắc lực cho các em học sinh trong quá trình ôn luyện. Thông qua việc thực hành thường xuyên với các đề thi chất lượng, học sinh sẽ tự tin hơn về kiến thức và kỹ năng của mình, sẵn sàng đương đầu với những thử thách trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và gặt hái thành công.
Trích dẫn Tuyển tập 20 đề ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Toán có đáp án
Câu 2. Trên khoảng $(0 ;+\infty)$, đạo hàm của hàm số $y=\log _3 2023 x$ là
A. $y^{\prime}=\frac{1}{x \ln 3}$.
C. $y^{\prime}=\frac{1}{x}$.
B. $y^{\prime}=\frac{1}{2023 x}$.
D. $y^{\prime}=\frac{1}{2023 x \ln 3}$.
Câu 3. Trên khoảng $(0 ;+\infty)$, đạo hàm của hàm số $y=x^{\frac{7}{3}}$ là
A. $y^{\prime}=\frac{3}{10} x^{\frac{10}{3}}$.
B. $y^{\prime}=\frac{3}{7} x^{\frac{4}{3}}$.
C. $y^{\prime}=\frac{7}{3} x^{\frac{4}{3}}$.
D. $y^{\prime}=\frac{7}{3} x^{-\frac{4}{3}}$.
Câu 4. Tập nghiệm của bất phương trình $2^{2 x}<2^{x+4}$ là
A. $(-\infty ; 4)$.
B. $(0 ; 4)$.
C. $(0 ; 16)$.
D. $(4 ;+\infty)$.
Câu 5. Cho cấp số nhân $\left(u_n\right)$ có số hạng đầu $u_1=3$ và số hạng thứ hai $u_2=-6$. Giá trị của $u_4$ bằng
A. -12 .
B. -24 .
C. 12 .
D. 24 .
Câu 6. Trong không gian $O x y z$, cho mặt phẳng $(P): 2 x-z+3=0$. Véc-tơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ ?
A. $\vec{u}=(2 ;-1 ; 3)$.
B. $\vec{v}=(2 ; 0 ; 3)$.
C. $\vec{w}=(0 ; 2 ;-1)$.
D. $\vec{n}=(2 ; 0 ;-1)$.
Câu 8. Cho $\int_1^2 f(x) \mathrm{d} x=3 ; \int_1^2 g(x) \mathrm{d} x=-2$. Khi đó $\int_1^2[f(x)+g(x)] \mathrm{d} x$ bằng
A. 5 .
B. -5 .
C. -1 .
D. 1 .
Câu 10. Trong không gian $O x y z$, cho mặt cầu $(S): x^2+y^2+z^2-2 x-2 y-4 z-3=0$. Mặt cầu $(S)$ có tâm và bán kính $R$ là
A. $I(2 ; 2 ; 4)$ và $R=3$.
B. $I(2 ; 2 ; 4)$ và $R=4$.
C. $I(1 ; 1 ; 2)$ và $R=3$.
D. $I(1 ; 1 ; 2)$ và $R=4$.
Câu 11. Trong không gian với hệ trục tọa độ $O x y z$, cho hai mặt phẳng $(P): 2 x-$ $y-z-3=0$ và $(Q): x-z-2=0$. Góc giữa hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$ bằng
A. $30^{\circ}$.
B. $45^{\circ}$.
C. $60^{\circ}$.
D. $90^{\circ}$.
Câu 12. Cho số phức $z=(1-i)^5$. Tìm phần ảo của số phức $w=i z$.
A. -4 .
B. 4 .
C. $4 i$.
D. $-4 i$.
Câu 13. Thể tích khối lập phương cạnh $3 a$ là
A. $V=81 a^3$.
B. $V=9 a^3$.
C. $V=a^3$.
D. $V=27 a^3$.
Câu 14. Cho hình chóp $S$. $A B C$ có đáy là tam giác đều cạnh $2 a$, cạnh bên $S A$ vuông góc với đáy và $S A=a \sqrt{3}$. Tính thể tích $V$ của khối chóp $S . A B C$.
A. $V=\frac{1}{2} a^3$.
B. $V=\frac{3}{4} a^3$.
C. $V=2 \sqrt{2} a^3$.
D. $V=a^3$.
Câu 15. Trong không gian $O x y z$, cho mặt cầu $(S)$ có tâm $I(-1 ; 3 ; 2)$ và tiếp xúc mặt phẳng $(O y z)$. Phương trình của $(S)$ là
A. $(x-1)^2+(y+3)^2+(z+2)^2=2$.
B. $(x+1)^2+(y-3)^2+(z-2)^2=1$.
C. $(x-1)^2+(y+3)^2+(z+2)^2=1$.
D. $(x+1)^2+(y-3)^2+(z-2)^2=2$.
Câu 16. Phần ảo của số phức $z=2-7 i$ bằng
A. -7 .
B. $-7 i$.
C. 2 .
D. 7 .
Câu 17. Cho hình nón có đường kính đáy bằng 6 và độ dài đường $\sinh l=6$. Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng
A. $6 \pi$.
B. $108 \pi$.
C. $36 \pi$.
D. $18 \pi$.
Câu 18. Trong không gian $O x y z$, điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng $d$ : $\left\{\begin{array}{l}x=1-t \\ y=5+t \\ z=2+3 t\end{array}\right.$ ?
A. $P(1 ; 2 ; 5)$.
B. $N(1 ; 5 ; 2)$.
C. $Q(-1 ; 1 ; 3)$.
D. $M(1 ; 1 ; 3)$.
Câu 20. Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=\frac{2 x-4}{x-1}$ có phương trình là
A. $y=2$.
B. $x=2$.
C. $x=1$.
D. $y=4$.
Câu 21. Bất phương trình $\log _2 x<3$ có tập nghiệm là
A. $(8 ;+\infty)$.
B. $(-\infty ; 8)$.
C. $(0 ; 8)$.
D. $(-\infty ; 6)$.
Câu 22. Số cách chọn 2 học sinh từ 12 học sinh là
A. $\mathrm{C}_{12}^2$.
B. $12^2$.
C. $\mathrm{A}_{12}^2$.
D. $2^{12}$.
Câu 23. Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào có họ tất cả các nguyên hàm là hàn số $F(x)=\frac{a^x}{\ln a}+C,(a>0, a \neq 1, C$ là hằng số $)$.
A. $f(x)=a^x$.
B. $f(x)=\frac{1}{x}$.
C. $f(x)=\ln x$.
D. $f(x)=x^a$.
Câu 24. Cho $\int_2^5 f(x) \mathrm{d} x=10$. Khi đó $\int_2^5[2+3 f(x)] \mathrm{d} x$ bằng
A. 32 .
B. 36 .
C. 42 .
D. 46 .
Câu 25. Cho $F(x)$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x)=6 x+\sin 3 x$ và $F(0)=\frac{2}{3}$. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. $F(x)=3 x^2+\frac{\cos 3 x}{3}+1$.
B. $F(x)=3 x^2-\frac{\cos 3 x}{3}+\frac{2}{3}$.
C. $F(x)=3 x^2+\frac{\cos 3 x}{3}-1$.
D. $F(x)=3 x^2-\frac{\cos 3 x}{3}+1$.