Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Toán sở GD&ĐT Hải Phòng
Vào tháng 7 năm 2020, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Phòng đã tổ chức kỳ thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán năm học 2019-2020 theo hình thức trực tuyến trên máy vi tính. Đây là một bước tiến quan trọng trong việc ứng dụng công nghệ vào giáo dục, giúp học sinh làm quen với phương thức thi hiện đại. Đề thi được biên soạn kỹ lưỡng dựa trên cấu trúc đề tham khảo của Bộ GD&ĐT, đảm bảo tính chuẩn mực và bao quát kiến thức. Kỳ thi này không chỉ giúp các em ôn tập kiến thức mà còn tạo cơ hội để rèn luyện kỹ năng làm bài trên máy tính, góp phần nâng cao khả năng thích ứng với xu hướng giáo dục số trong tương lai.
Trân trọng,
Đội ngũ hdgmvietnam.org
Trích dẫn Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Toán sở GD&ĐT Hải Phòng
Câu 1. Thể tích của khối lăng trụ có diện tích đáy bằng $B$ và chiều cao bằng $h$ là
A. $V=\frac{1}{3} B h$
B. $V=\frac{1}{6} B h$
C. $V=B h$
D. $V=\frac{1}{2} B h$
Câu 2. Tính tích phân $I=\int_{-1}^0(2 x+1) d x$
A. $I=2$
B. $I=-\frac{1}{2}$
C. $I=1$
D. $I=0$
Câu 4. Cho $a$ là số thực dương bất kỳ. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. $\log (10 a)=1+\log a$
B. $\log (10 a)=10+\log a$
C. $\log (10 a)=\log a$
D. $\log (10 a)=10 \log a$
Câu 5. Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy $R=3$ và đường $\sinh l=6$ bằng
A. $108 \pi$
B. $18 \pi$
C. $36 \pi$
D. $54 \pi$
Câu 6. Cho cấp số nhân $\left(u_n\right)$ với $u_1=-2$ và công bội $q=3$. Khi đó $u_2$ bằng
A. $u_2=-6$
B. $u_2=1$
C. $u_2=6$
D. $u_2=-18$
Câu 7. Trong không gian $O x y z$, cho mặt phẳng $(P): x+2 y+4=0$. Một vec tơ pháp tuyến của $(P)$ là
A. $\vec{n}=(1 ; 2 ; 0)$
B. $\vec{n}=(1 ; 2 ; 4)$
C. $\vec{n}=(1 ; 0 ; 2)$
D. $\vec{n}=(1 ; 4 ; 2)$
Câu 8. Giải bất phương trình $\left(\frac{2}{3}\right)^x\log _2 2$
B. $x>0$
C. $x<\log _2 2$
D. $x<0$
Câu 13. Cho trước 5 chiếc ghế xếp thành một hàng ngang. Số cách xếp 3 bạn $A, B, C$ vào 5 chiếc ghế đó sao cho mỗi bạn ngồi 1 ghế là
A. $C_5^3$
B. 6
C. $A_5^3$
D. 15
Câu 14. Họ nguyên hàm của hàm số $y=2^x$ là
A. $\int 2^x d x=\ln 2.2^x+C$
B. $\int 2^x d x=\frac{2^x}{x+1}+C$
C. $\int 2^x d x=2^x+C$
D. $\int 2^x d x=\frac{2^x}{\ln 2}+C$
Câu 15. Nghiệm của phương trình $2^{x+3}=\frac{1}{4}$ là
A. $x=-1$
B. $x=-5$
C. $x=5$
D. $x=1$
Câu 17. Trong không gian $O x y z$, cho mặt cầu $(S):(x-2)^2+(y+1)^2+(z-1)^2=6$. Điểm nào dưới đây thuộc mặt cầu $(S)$ ?
A. $B(3 ; 1 ; 1)$
B. $A(3 ;-2 ; 2)$
C. $C(3 ;-2 ; 3)$
D. $D(1 ; 0 ; 4) \mathrm{s}$
Câu 18. Tìm tập xác định $D$ của hàm số $y=f\left(x^2-3 x-4\right)^{\sqrt{2-\sqrt{3}}}$
A. $D=(-\infty ;-1) \cup(4 ;+\infty)$
B. $D=(-\infty ;-1] \cup[4 ;+\infty)$
C. $D=\mathbb{R}$
D. $D=\mathbb{R} \backslash\{-1 ; 4\}$
Câu 19. Tính thể tích $V$ của khối nón có bán kính đáy $r=\sqrt{3}$ và chiều cao $h=4$
A. $V=16 \pi \sqrt{3}$
B. $V=4 \pi$
C. $V=4$
D. $V=12 \pi$
Câu 20. Trong không gian $O x y z$ cho $\vec{a}=(2 ; 3 ; 2)$ và $\vec{b}=(1 ; 1 ;-1)$. Vectơ $\vec{a}-\vec{b}$ có toạ độ là
A. $(-1 ;-2 ; 3)$
B. $(3 ; 5 ; 1)$
C. $(3 ; 4 ; 1)$
D. $(1 ; 2 ; 3)$
Câu 21. Một hình trụ có thiết diện qua trục là hình vuông, diện tích xung quanh bằng $4 \pi$. Thể tích khối trụ là
A. $\frac{2}{3} \pi$
B. $4 \pi$
C. $\frac{4}{3} \pi$
D. $2 \pi$
Câu 24. Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và $\int_0^2\left(f(x)+3 x^2\right) d x=10$. Tính $\int_0^2 f(x) d x$
A. 2 .
B. -18
C. -2
D. 18
Câu 25. Cho hình nón tròn xoay có đường cao $h=20 \mathrm{~cm}$, bán kính đáy $r=25 \mathrm{~cm}$. Độ đài đường sinh $l$ của hình nón bằng
A. $l=26 \mathrm{~cm}$
B. $l=6 \sqrt{30} \mathrm{~cm}$
C. $l=5 \sqrt{41} \mathrm{~cm}$
D. $l=28 \mathrm{~cm}$
Câu 26. Trong không gian $O x y z$, cho mặt cầu $(S):(x-1)^2+(y+2)^2+(z-5)^2=9$. Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng $(P)$ tiếp xúc với mặt cầu $(S)$ tại điểm $A(2 ;-4 ; 3)$
A. $x-2 y-2 z+4=0$
B. $3 x-6 y+8 z-54=0$
C. $x-2 y-2 z-4=0$
D. $x-6 y+8 z-50=0$
Câu 27. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=4 x-x^2$ và trục hoành bằng
A. $\frac{32}{3}$
B. 11
C. $\frac{34}{3}$
D. $\frac{31}{3}$
Câu 28. Cho hình chóp $S . A B C$ có đáy $A B C$ là tam giác vuông tại $A, A B=a, A C=a \sqrt{3}$. Tam giác $S B C$ đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính khoảng cách từ $d$ đến $B$ đến mặt phẳng $(S A C)$
A. $d=\frac{2 a \sqrt{39}}{13}$
B. $d=\frac{a \sqrt{3}}{2}$
C. $d=\frac{a \sqrt{39}}{13}$
D. $d=a$