Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 môn Toán lần 1 trường THPT Nguyễn Trãi – Thái Bình (có đáp án và lời giải chi tiết)
Các bạn học sinh thân mến!
Hãy cùng nhau hào hứng đón chào một cơ hội học tập tuyệt vời nhé! Vào tháng 6 năm 2020, trường THPT Nguyễn Trãi ở huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình đã tổ chức kỳ thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán lần thứ nhất cực kỳ bổ ích.
Đề thi gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm thú vị trải dài trên 6 trang giấy, với thời gian làm bài 90 phút. Điều đặc biệt là cấu trúc đề bám sát đề tham khảo của Bộ GD&ĐT, giúp các bạn làm quen với format thi chính thức. Hơn nữa, đề thi còn kèm theo đáp án và lời giải chi tiết do các thầy cô giáo tài năng từ Diễn Đàn Giáo Viên Toán biên soạn.
Đây chắc chắn là cơ hội tuyệt vời để các bạn ôn luyện, kiểm tra kiến thức và tự tin hơn cho kỳ thi sắp tới. Hãy cùng nhau chinh phục bài thi này nhé!
Trân trọng,
Đội ngũ hdgmvietnam.org
Trích dẫn Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 môn Toán lần 1 trường THPT Nguyễn Trãi – Thái Bình
Câu 1. Số cạnh của một bát diện đều là
A. 8 .
B. 16 .
C. 12 .
D. 10 .
Câu 2. Một con cá hồi bơi ngược dòng nước để vượt một khoảng cách $300 \mathrm{~km}$, vận tốc của dòng nước là $6(\mathrm{~km} / \mathrm{h})$. Giả sử vận tốc bơi của cá khi nước yên lặng là $v(\mathrm{~km} / \mathrm{h})$. Năng lượng tiêu hao của cá trong $t$ giờ được tính theo công thức $E=c v^3 t, c$ là hằng số cho trước, đơn vị của $E$ là Jun. Vận tốc $v$ của cá khi nước đứng yên để năng lượng của cá tiêu hao ít nhất là
A. $8(\mathrm{~km} / \mathrm{h})$.
B. $12(\mathrm{~km} / \mathrm{h})$.
C. $10(\mathrm{~km} / \mathrm{h})$.
D. $9(\mathrm{~km} / \mathrm{h})$.
Câu 3. Cho hình chóp tứ giác đều $S . A B C D$ có cạnh đáy bằng $a$, góc $S A B=60^{\circ}$. Thể tích của hình nón đỉnh $S$ đáy là đường tròn ngoại tiếp $A B C D$ là
A. $\frac{\pi a^3 \sqrt{2}}{12}$.
B. $\frac{\pi a^3 \sqrt{3}}{6}$.
C. $\frac{\pi a^3 \sqrt{3}}{12}$.
D. $\frac{\pi a^3 \sqrt{2}}{6}$.
Câu 5. Tính tổng tất cả các nghiệm của phương trình $e^{\sin \left(x-\frac{\pi}{4}\right)}=\tan x$ thuộc đoạn $[0 ; 50 \pi]$
A. $\frac{2671 \pi}{2}$.
B. $\frac{1853 \pi}{2}$.
C. $\frac{2475 \pi}{2}$.
D. $\frac{2653 \pi}{2}$.
Câu 6. Đồ thị hàm số nào sau đây có đường tiệm cận đứng là $x=1$
A. $y=\frac{x-1}{x}$.
B. $y=\frac{2 x}{1+x^2}$.
C. $y=\frac{2 x}{1-x}$.
D. $y=\frac{x-1}{x+1}$.
Câu 7. Tọa độ điểm cực đại của đồ thị hàm số $y=x^4-2 x^2+1$ là
A. $(-1 ; 0)$.
B. $(1 ; 0)$.
C. $(-1 ; 0)$ và $(1 ; 0)$.
D. $(0 ; 1)$.
Câu 8. Trong không gian với hệ tọa độ $O x y z$. Tìm phương trình của mặt phẳng $(P)$ đi qua $A(1 ;-1 ; 2)$, $B(3 ;-2 ; 1)$ và vuông góc với mặt phẳng $(Q): x+2 y+2 z-3=0$.
A. $y+z-1=0$.
B. $-y+z-3=0$.
C. $x+2 y+2 z-3=0$.
D. $x+2 y+2 z+1=0$.
Câu 9. Cho đường thẳng $d$ có phương trình tham số $\left\{\begin{array}{l}x=3+2 t \\ y=1-4 t, t \in \mathbb{R} \text {. Tìm phương trình chính tắc của } \\ z=5+7 t\end{array}\right.$ đường thẳng $d$.
A. $d: \frac{x-3}{2}=\frac{y-1}{-4}=\frac{z-5}{7}$.
B. $d: \frac{x-2}{3}=\frac{y+4}{1}=\frac{z-7}{5}$.
A. $d: 3(x-2)+y+4+5(z-7)=0$.
B. $d: 2(x-3)-4(y-1)+7(z-5)=0$.
Câu 10. Cho hình lăng trụ đứng $A B C . A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$ có đáy $A B C$ là tam giác vuông tại $B, I$ là trung điểm của $A B$. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. $\left(A^{\prime} I C\right) \perp\left(A^{\prime} A B\right)$.
B. $\left(A^{\prime} B C\right) \perp\left(A^{\prime} A B\right)$.
A. $(A B C) \perp\left(B^{\prime} A C\right)$.
D. $\left(A^{\prime} B C\right) \perp\left(A^{\prime} A C\right)$.