Đề thi thử Toán TN THPT Quốc gia 2021 lần 2 trường THPT Ngô Quyền – Hà Nội
Các bạn học sinh thân mến ơi! Mình có một tin tức thú vị về một cơ hội học tập tuyệt vời dành cho các bạn đây. Trường THPT Ngô Quyền ở huyện Ba Vì, Hà Nội vừa tổ chức một kỳ thi thử môn Toán cực kỳ hữu ích cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2021 sắp tới đấy!
Điều đặc biệt là đề thi thử lần này được biên soạn rất công phu, bám sát cấu trúc đề minh họa của Bộ Giáo dục và Đào tạo luôn. Đây chính là cơ hội vàng để các bạn làm quen với format bài thi thật, rèn luyện kỹ năng làm bài và cảm nhận không khí thi cử thực tế.
Hãy xem đây như một trải nghiệm quý giá để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi chính thức nhé! Cùng nhau cố gắng và tận dụng cơ hội này để đạt kết quả cao các bạn nhé!
Trân trọng,
Đội ngũ hdgmvietnam.org
Trích dẫn Đề thi thử Toán TN THPT Quốc gia 2021 lần 2 trường THPT Ngô Quyền – Hà Nội
Câu 1. Gọi $A, B$ là hai điểm biểu diễn hai nghiệm phức của phương trình $z^2+2 z+5=0$. Tính độ dài đoạn thẳng $A B$ :
A. 4 .
B. 12 .
C. 6 .
D. 2 .
Câu 2. Trong không gian $O x y z$, cho 3 điểm $A(1 ; 1 ; 3), B(-1 ; 3 ; 2)$ và $C(-1 ; 2 ; 3)$. Mặt phẳng $(A B C)$ có phương trình là
A. $x-2 y+3 z-3=0$.
B. $x+2 y+2 z-9=0$.
C. $2 x+y+2 z-9=0$.
D. $x+2 y+2 z-3=0$.
Câu 3. Cho hàm số $y=\frac{2020}{x+2021}$. Số tiệm cận của đồ thị hàm số bằng
A. 3 .
B. 1 .
C. 0 .
D. 2 .
Câu 4. Tính tổng tất cả các nghiệm của phương trình $2^{2 x^2+5 x+4}=4$
A. 1 .
B. $\frac{5}{2}$.
C. $-\frac{5}{2}$.
D. -1 .
Câu 5. Trong không gian $O x y z$, cho 4 điểm $A(1 ; 1 ; 1), B(1 ; 2 ; 1), C(1 ; 1 ; 2)$ và $D(2 ; 2 ; 1)$. Gọi $I(a ; b ; c)$ là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện $A B C D$. Khi đó giá trị của biểu thức $T=a+b+c$ bằng
A. $\frac{7}{2}$.
B. $\frac{5}{2}$.
C. $\frac{3}{2}$.
D. $\frac{9}{2}$.
Câu 6. Hàm số $y=\frac{2 x+2021}{x-2}$ có bao nhiêu điểm cực trị?
A. 3 .
B. 0 .
C. 2 .
D. 1 .
Câu 9. Trong không gian $O x y z$, cho hai véc-tơ $\vec{a}=(1 ; 2 ; 3)$ và $\vec{b}=(-3 ; 2 ; 1)$. Khi đó véc-tơ $\vec{c}=\vec{a}+\vec{b}$ có tọa độ là
A. $(-4 ; 0 ;-2)$.
B. $(-1 ; 2 ; 2)$.
C. $(4 ; 0 ; 2)$.
D. $(-2 ; 4 ; 4)$.
Câu 10. Cho tích phân $\int_1^2[4 f(x)-2 x] \mathrm{d} x=1$. Khi đó $\int_1^2 f(x) \mathrm{d} x$ bằng
A. -1 .
B. 1 .
C. 3 .
D. -3 .
Câu 11. Cho hai số phức $z_1=2+3 i, z_2=-4-5 i$. Số phức $z=z_1+z_2$ là
A. $z=-2+2 i$.
B. $z=2+2 i$.
C. $z=-2-2 i$.
D. $z=2-2 i$.
Câu 12. Một tổ có 10 học sinh trong đó có 1 bạn tổ trưởng và 2 bạn tổ phó, cần xếp thành một hàng dọc. Tính xác suất để bạn tổ trưởng đứng đầu hàng và một bạn tổ phó đứng cuối hàng.
A. $\frac{1}{45}$.
B. $\frac{1}{90}$.
C. $\frac{1}{5}$.
D. $\frac{3}{10}$.
Câu 13. Cho hình nón có bán kính đáy là $r=\sqrt{3}$ và độ dài đường sinh $l=4$. Diện tích xung quanh của hình nón đã cho là
A. $S=16 \sqrt{3} \pi$.
B. $S=4 \sqrt{3} \pi$.
C. $S=24 \pi$.
D. $S=8 \sqrt{3} \pi$.
Câu 14. Số nghiệm của phương trình $\ln \left(x^2-6 x+7\right)=\ln (x-3)$ là
A. 0 .
B. 2 .
C. 3 .
D. 1 .
Câu 15. Có bao nhiêu cách chia 3 cái kẹo khác nhau cho $3 \mathrm{em}$ nhỏ sao cho mỗi em được một cái?
A. 27 .
B. 3 .
C. 6 .
D. 1 .
Câu 16. Cho $F(x)$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x)=\frac{1}{2 x-1}$. Biết $F(1)=2$. Giá trị của $F(2)$ là
A. $F(2)=\ln 3+2$.
B. $F(2)=2 \ln 3-2$.
C. $F(2)=\frac{1}{2} \ln 3+2$.
D. $F(2)=\frac{1}{2} \ln 3-2$.
Câu 17. Cho $\int_0^{10} f(x) d x=7, \int_2^6 f(x) d x=3$. Tính $P=\int_0^2 f(x) d x+\int_6^{10} f(x) d x$.
A. $P=7$.
B. $P=-6$.
C. $P=10$.
D. $P=4$.
Câu 18. Hỏi điểm $M(3 ;-1)$ là điểm biểu diễn số phức nào sau đây?
A. $z=3-i$.
B. $z=-3+i$.
C. $z=-1+3 i$.
D. $z=1-3 i$.
Câu 19. Trong không gian $O x y z$, cho đường thẳng $d$ có phương trình $\frac{x-1}{2}=\frac{y-3}{5}=1-z$. Một véc-tơ chỉ phương của $d$ có tọa độ là
A. $(2 ;-5 ;-1)$.
B. $(2 ; 5 ; 1)$.
C. $(2 ; 5 ; 0)$.
D. $(2 ; 5 ;-1)$.
Câu 20. Trong không gian $O x y z$, cho hai đường thẳng $d_1: \frac{x-1}{1}=\frac{y}{2}=\frac{z-3}{3}$, và $d_2:\left\{\begin{array}{l}x=2 t \\ y=1+4 t \\ z=2+6 t\end{array}\right.$. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. $d_1, d_2$ song song.
B. $d_1, d_2$ chéo nhau.
C. $d_1, d_2$ cắt nhau.
D. $d_1, d_2$ trùng nhau.