Đề thi thử Toán THPTQG 2020 lần 1 trường THPT Hoàng Lê Kha – Thanh Hóa (có đáp án và lời giải chi tiết)
Chỉ còn khoảng 3 tháng nữa, các bạn học sinh lớp 12 sẽ bước vào kỳ thi tốt nghiệp THPT quan trọng. Để giúp các em có thêm tài liệu ôn tập hiệu quả, hdgmvietnam.org xin giới thiệu đề thi thử môn Toán của trường THPT Hoàng Lê Kha – Thanh Hóa. Đây là một đề thi chất lượng, được biên soạn sát với cấu trúc đề thi chính thức. Bài viết sẽ cung cấp nội dung đề thi cùng lời giải chi tiết, giúp các em vừa luyện đề vừa củng cố kiến thức. Hãy cùng khám phá và thử sức với đề thi này nhé! Chúc các em ôn tập hiệu quả và tự tin bước vào kỳ thi sắp tới.
Trân trọng,
Đội ngũ hdgmvietnam.org
Trích dẫn Đề thi thử Toán THPTQG 2020 lần 1 trường THPT Hoàng Lê Kha – Thanh Hóa
Câu 1. Tính đạo hàm của hàm số $f(x)=\mathrm{e}^{2 x-3}$.
A. $f^{\prime}(x)=2 \cdot \mathrm{e}^{2 x-3}$.
B. $f^{\prime}(x)=-2 \cdot \mathrm{e}^{2 x-3}$.
C. $f^{\prime}(x)=2 . \mathrm{e}^{x-3}$.
D. $f^{\prime}(x)=\mathrm{e}^{2 x-3}$.
Câu 2. Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm liên tục trên khoảng $K$ và có đồ thị là đường cong $(C)$. Viết phương trình tiếp tuyến của $(C)$ tại điểm $M(a ; f(a)),(a \in K)$.
A. $y=f^{\prime}(a)(x-a)-f(a)$.
B. $y=f^{\prime}(a)(x+a)+f(a)$.
C. $y=f^{\prime}(a)(x-a)+f(a)$.
D. $y=f(a)(x-a)+f^{\prime}(a)$.
Câu 3. Khối chóp đều $S . A B C D$ có mặt đáy là
A. Hình chữ nhật.
B. Hinh thoi.
C. Hình vuông.
D. Hình bình hành.
Câu 4. Trong các khằng định sau, khẳng định nào sai?
A. $\log _3 5>0$.
B. $\log _{2+x^2} 2016<\log _{2+x^2} 2017$.
C. $\log _{0,3} 0,8\log _4 \frac{1}{3}$.
Câu 5. Cho khối chóp $S . A B C$, trên ba cạnh $S A, S B, S C$ lần lượt lấy ba điểm $A^{\prime}, B^{\prime}, C^{\prime}$ sao cho $S A^{\prime}=\frac{1}{2} S A, S B^{\prime}=\frac{1}{3} S B, S C^{\prime}=\frac{1}{4} S C$. Gọi $V$ và $V^{\prime}$ lần lượt là thể tích của các khối chóp $S . A B C$ và $S . A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$. Khi đó ti số $\frac{V^{\prime}}{V}$ là:
A. 12 .
B. $\frac{1}{12}$.
C. 24 .
D. $\frac{1}{24}$.
Câu 6. Khối đa diện đều loại $\{4 ; 3\}$ có bao nhiêu mặt?
A. 4 .
B. 7 .
C. 8 .
D. 6 .
Câu 10. Tìm tập xác định của hàm số $y=\frac{x-2}{x+2}$
A. $\mathbb{R}$.
B. $\mathbb{R} \backslash\{-2\}$.
C. $(-2 ;+\infty)$.
D. $\mathbb{R} \backslash\{2\}$.
Câu 11. Tập xác định của hàm số $y=(x-1)^{\frac{1}{5}}$ là:
A. $(0 ;+\infty)$.
B. $[1 ;+\infty)$.
C. $(1 ;+\infty)$.
D. $R$.
Câu 12. Cho hàm số $y=\frac{2017}{x-2}$ có đồ thị $(H)$. Số đường tiệm cận của $(H)$ là?
A. 3 .
B. 0 .
C. 1 .
D. 2 .
Câu 17. Cho số thực dương $a>0$ và khác 1. Hãy rút gọn biểu thức $P=\frac{a^{\frac{1}{3}}\left(a^{\frac{1}{2}}-a^{\frac{5}{2}}\right)}{a^{\frac{1}{4}}\left(a^{\frac{7}{12}}-a^{\frac{19}{12}}\right)}$.
A. $P=1-a$.
B. $P=1$.
C. $P=a$.
D. $P=1+a$.
Câu 18. Cho hàm số $y=x^3+3 x+2$. Mệnh đề nào dưới đây là đúng ?
A. Hàm số đồng biến trên khoảng $(-\infty ;+\infty)$.
B. Hàm số nghịch biến trên khoảng $(-\infty ;+\infty)$.
C. Hàm số đồng biến trên khoảng $(-\infty ; 0)$ và nghịch biến trên khoảng $(0 ;+\infty)$.
D. Hàm số nghịch biến trên khoảng $(-\infty ; 0)$ và đồng biến trên khoảng $(0 ;+\infty)$.
Câu 19. Hàm số nào sau đây đồng biến trên khoảng $(-\infty ;+\infty)$ ?
A. $y=(\sqrt{3}-\sqrt{2})^x$.
B. $y=\left(\frac{\sqrt{3}+\sqrt{2}}{4}\right)^x$.
C. $y=\left(\frac{2}{e}\right)^x$.
D. $y=\left(\frac{\sqrt{3}+\sqrt{2}}{3}\right)^x$.