Đề thi thử TN THPT 2024 lần 1 môn Toán trường THPT Kẻ Sặt – Hải Dương
Trong không khí sôi nổi của năm học 2023 – 2024, trường THPT Kẻ Sặt, tỉnh Hải Dương đã tổ chức kỳ thi thử tốt nghiệp THPT lần 1 môn Toán nhằm giúp các em học sinh lớp 12 làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài. Đội ngũ chuyên gia giáo dục tại trang web hdgmvietnam.org đã nhiệt tình giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh đề thi này.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT lần 1 môn Toán được biên soạn một cách chuyên nghiệp và khoa học, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm với hai mã đề là 201 và 202. Việc sử dụng nhiều mã đề khác nhau nhằm đảm bảo tính bảo mật và công bằng cho tất cả các thí sinh tham gia kỳ thi.
Nội dung của đề thi không chỉ đánh giá kiến thức mà còn tập trung vào việc rèn luyện tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề của học sinh. Các câu hỏi trong đề thi được thiết kế đa dạng, bao gồm cả những câu hỏi mang tính ứng dụng thực tiễn, giúp các em vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
Bên cạnh đề thi, hdgmvietnam.org cũng cung cấp đáp án trắc nghiệm cho cả hai mã đề 201 và 202. Điều này giúp các em học sinh có thể tự đánh giá kết quả làm bài của mình, từ đó phát hiện ra những điểm mạnh và điểm yếu trong quá trình học tập. Đồng thời, việc có đáp án cũng giúp các em hiểu rõ hơn cách thức giải quyết các dạng bài tập khác nhau.
Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT lần 1 môn Toán tại trường THPT Kẻ Sặt không chỉ là cơ hội để các em học sinh thử sức mình, mà còn là bước đệm quan trọng để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT sắp tới. Với sự chuẩn bị chu đáo và tâm huyết của đội ngũ giáo viên, kỳ thi này hứa hẹn sẽ mang lại nhiều kết quả tích cực, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học toán trong nhà trường.
Trích dẫn Đề thi thử TN THPT 2024 lần 1 môn Toán trường THPT Kẻ Sặt – Hải Dương
CÂU 1: Cho hình chóp $S . A B C D$ có đáy là hình thoi cạnh $a, \widehat{B A D}=60^{\circ}, S A=a$ và $S A$ vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách từ $B$ đến $(S C D)$ bằng?
A. $\frac{\sqrt{21} a}{3}$.
B. $\frac{\sqrt{21} a}{7}$.
C. $\frac{\sqrt{15} a}{3}$.
D. $\frac{\sqrt{15} a}{7}$.
CÂU 2: Tập xác định của hàm số $y=\left(1-x^2\right)^{\sqrt{3}}$ là
A. $(-\infty ;-1) \cup(1 ;+\infty)$.
B. $\mathbb{R} \backslash\{ \pm 1\}$.
C. $(-1 ; 1)$.
D. $\mathbb{R}$.
CÂU 3: Khối chóp $S . A B C D$ có $A, B, C, D$ cố định và $S$ chạy trên đường thẳng song song với $A C$. Khi đó thể tích khối chóp $S . A B C D$ sẽ:
A. Tăng gấp đôi..
B. Giữ nguyên..
C. Tăng gấp bốn.
D. Giảm phân nửa..
CÂU 4: Tìm tập nghiệm $S$ của bất phương trình $\log _{\frac{1}{2}}(x+1)<\log _{\frac{1}{2}}(2 x-1)$.
A. $S=\left(\frac{1}{2} ; 2\right)$.
B. $S=(-1 ; 2)$.
C. $S=(2 ;+\infty)$.
D. $S=(-\infty ; 2)$.
CÂU 5: Cho $\int_0^{\frac{\pi}{2}} f(x) \mathrm{d} x=5$. Tính $I=\int_0^{\frac{\pi}{2}}[f(x)+2 \sin x] \mathrm{d} x=5$.
A. $I=5+\pi$
B. $I=3$
C. $I=5+\frac{\pi}{2}$
D. $I=7$
CÂU 6: Xét số thực $a$ và $b$ thỏa mãn $\log _3\left(3^a \cdot 9^b\right)=\log _9 3$. Mệnh đề nào dưới đây đúng
A. $4 a b=1$.
B. $a+2 b=2$.
C. $2 a+4 b=1$.
D. $4 a+2 b=1$.
CÂU 7: Trong không gian với hệ tọa độ $O x y z$, cho hai vectơ $\vec{x}=(2 ; 1 ;-3)$ và $\vec{y}=(1 ; 0 ;-1)$. Tìm tọa độ của vectơ $\vec{a}=\vec{x}+2 \vec{y}$.
A. $\vec{a}=(4 ; 1 ;-5)$.
B. $\vec{a}=(0 ; 1 ;-1)$.
C. $\vec{a}=(3 ; 1 ;-4)$.
D. $\vec{a}=(4 ; 1 ;-1)$.
CÂU 9: Trong không gian $O x y z$, cho điểm $A(3 ; 2 ;-4)$ và mặt phẳng $(P): 3 x-2 y-3 z-7=0$, đường thẳng $d: \frac{x-2}{3}=\frac{y+4}{-2}=\frac{z-1}{2}$. Phương trình nào sau đây là phương trình đường thẳng $\Delta$ đi qua $A$, song song $(P)$ và cắt đường thẳng $d$ ?
A. $\left\{\begin{array}{l}x=3-11 t \\ y=2-47 t \\ z=-4+54 t\end{array}\right.$.
B. $\left\{\begin{array}{l}x=3+47 t \\ y=2+54 t \\ z=-4+11 t\end{array}\right.$.
C. $\left\{\begin{array}{l}x=3+11 t \\ y=2-54 t \\ z=-4+47 t\end{array}\right.$.
D. $\left\{\begin{array}{l}x=3+54 t \\ y=2+11 t \\ z=-4-47 t\end{array}\right.$.
CÂU 10: Điểm $M(-1 ; 3)$ là điểm biểu diễn của số phức
A. $z=2$.
B. $z=-1+3 i$.
C. $z=2 i$.
D. $z=1-3 i$.
CÂU 11: Giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=x^2+\frac{2}{x}$ trên đoạn $[2 ; 3]$ bằng
A. 3 .
B. $\frac{15}{2}$.
C. 5 .
D. $\frac{29}{3}$.
CÂU 12: Có bao nhiêu cặp số nguyên dương $(x ; y)$ với $x \leq 2020$ thỏa mãn điều kiện $\log _2 \frac{x+2}{y+1}+x^2+4 x=4 y^2+8 y+1$.
A. 4040 .
B. 2020 .
C. 1010 .
D. vô số.
CÂU 13: Gọi $S$ là tập các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau được tạo từ tập $E=\{1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5\}$. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập $S$. Tính xác suất để số được chọn là số chẵn?
A. $\frac{3}{4}$.
B. $\frac{2}{5}$.
C. $\frac{3}{5}$.
D. $\frac{1}{2}$.
CÂU 14: Trong không gian với hệ tọa độ $O x y z$, gọi điểm $M(a ; b ; c)$ (với $a, b, c$ là các phân số tối giản) thuộc mặt cầu $(S): x^2+y^2+z^2-2 x-4 y-4 z-7=0$ sao cho biểu thức $T=2 a+3 b+6 c$ đạt giá trị lớn nhất. Khi đó giá trị biểu thức $P=2 a-b+c$ bằng
A. 6 .
B. 8 .
C. $\frac{12}{7}$.
D. $\frac{51}{7}$.