Đề thi thử TN THPT 2023 môn Toán trường THPT Nguyễn Gia Thiều – Hà Nội
Trong bối cảnh kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đang đến gần, việc ôn luyện và làm quen với các dạng đề thi trở nên vô cùng quan trọng đối với các em học sinh lớp 12. Nhằm hỗ trợ quá trình chuẩn bị cho kỳ thi này, đội ngũ giáo viên tại trang web hdgmvietnam.org đã tổng hợp và giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh đề thi thử môn Toán của trường THPT Nguyễn Gia Thiều, thành phố Hà Nội.
Đề thi thử này được biên soạn bởi các giáo viên giàu kinh nghiệm của trường THPT Nguyễn Gia Thiều, với mục đích giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, các dạng câu hỏi và mức độ khó tương đương với đề thi chính thức. Thông qua việc giải đề thi thử này, học sinh có thể đánh giá năng lực hiện tại của bản thân, xác định những kiến thức còn thiếu sót và có kế hoạch ôn tập hiệu quả hơn.
Đề thi thử môn Toán của trường THPT Nguyễn Gia Thiều được tổ chức vào ngày … tháng 05 năm 2023, đây là thời điểm thích hợp để các em học sinh thử sức và rút kinh nghiệm trước khi bước vào kỳ thi chính thức. Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tâm huyết của đội ngũ giáo viên, đề thi hứa hẹn sẽ là một tài liệu tham khảo hữu ích cho tất cả học sinh lớp 12.
Trang web hdgmvietnam.org hy vọng rằng, với sự chia sẻ này, quý thầy cô và các em học sinh sẽ có thêm nguồn tài liệu bổ ích để ôn luyện, nâng cao kiến thức và tự tin hơn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT sắp tới. Chúc các em học sinh sẽ đạt được kết quả cao trong kỳ thi quan trọng này, mở ra cánh cửa tương lai rộng mở phía trước.
Trích dẫn Đề thi thử TN THPT 2023 môn Toán trường THPT Nguyễn Gia Thiều – Hà Nội
Câu 2. Nếu $\int_{-1}^4 f(x) d x=2$ và $\int_4^{-1} g(x) d x=3$ thì $\int_{-1}^4[f(x)+g(x)] d x$ bằng
A. -1 .
B. 1 .
C. 5 .
D. 6 .
Câu 3. Cho số phức $z=7-6 i$, số phức đối của $z$ là
A. $7+6 i$.
B. $-7-6 i$.
C. 6-7i.
D. $-7+6 i$.
Câu 4. Trong không gian $O x y z$, cho mặt cầu $(S): x^2+y^2+z^2+2 x-6 y-8 z+16=0$. Tọa độ tâm $I$ và bán kính $R$ của mặt cầu $(S)$ là
A. $I(1 ;-3 ;-4), R=\sqrt{10}$.
B. $I(-1 ; 3 ; 4), R=\sqrt{10}$.
C. $I(-1 ; 3 ; 4), R=10$.
D. $I(1 ;-3 ;-4), R=10$.
Câu 5. Đạo hàm của hàm số $y=e^{-2 x+1}$ là
A. $y^{\prime}=\frac{-1}{2} e^{-2 x+1}$.
B. $y^{\prime}=-2 e^{-2 x}$.
C. $y^{\prime}=-2 e^{-2 x+1}$.
D. $y^{\prime}=e^{-2 x+1}$.
Câu 6. Với $a$ là số thực dương tùy ý, $\log (10 a)-\log (a)$ bằng
A. $\log (9 a)$.
B. $\log \left(10 a^2\right)$.
C. 0 .
D. 1 .
Câu 7. Trên khoảng $(0 ;+\infty)$, đạo hàm của hàm số $y=x^{\pi+1}$ là
A. $y^{\prime}=x^{\pi+1}$.
B. $y^{\prime}=(\pi+1) x^\pi$.
C. $y^{\prime}=\pi x^\pi$.
D. $y^{\prime}=\pi x^{\pi+1}$.
Câu 8. Cho khối lập phương có cạnh bằng 3 . Thể tích của khối lập phương đã cho bằng
A. 27 .
B. 9 .
C. 6 .
D. 3 .
Câu 9. Tập nghiệm của bất phương trình $\left(\frac{1}{2}\right)^{1-x}<4$ là A. $(-\infty ; 3]$. B. $(3 ;+\infty)$. C. $[3 ;+\infty)$. D. $(-\infty ; 3)$. Câu 10. Tập nghiệm của bất phương trình $\log _{0,2}(2+x)>0$ là
A. $(-1 ;+\infty)$.
B. $(-\infty ;-1)$.
C. $(-2 ;+\infty)$.
D. $(-2 ;-1)$.
Câu 11. Trong không gian $O x y z$, cho ba điểm $A(-2 ; 0 ; 0), B(0 ; 3 ; 0), C(0 ; 0 ; 6)$. Mặt phẳng $(A B C)$ có một vectơ pháp tuyến là
A. $\vec{n}=(-3 ; 2 ; 6)$.
B. $\vec{n}=(-2 ; 3 ; 6)$.
C. $\vec{n}=(-2 ; 3 ; 1)$.
D. $\vec{n}=\left(\frac{-1}{2} ; \frac{1}{3} ; \frac{1}{6}\right)$.