Đề thi thử TN THPT 2023 môn Toán lần 1 trường THPT Đông Hà – Quảng Trị
Trong không khí sôi nổi của mùa thi tốt nghiệp THPT năm 2023, đội ngũ chuyên gia giáo dục của trang web hdgmvietnam.org đã không ngừng nỗ lực để cung cấp những tài liệu ôn tập chất lượng và bổ ích cho quý thầy cô và các em học sinh lớp 12. Một trong những tài liệu nổi bật mà chúng tôi muốn giới thiệu đến các em là đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán lần 1 của trường THPT Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
Đề thi này được tổ chức vào thứ Hai, ngày 17/04/2023, với mã đề 111. Đây là một cơ hội quý báu để các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, cách thức ra đề, và áp lực thời gian trong một kỳ thi thật. Việc tham gia các kỳ thi thử như thế này sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài, tăng cường sự tự tin, và phát hiện những điểm mạnh cũng như điểm yếu trong quá trình ôn tập.
Đề thi thử này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của trường THPT Đông Hà, với sự tham khảo kỹ lưỡng cấu trúc đề thi chính thức từ Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều này đảm bảo rằng đề thi mang tính chất sát với thực tế, giúp các em học sinh có một trải nghiệm gần gũi với kỳ thi tốt nghiệp THPT sắp tới.
Bằng việc giới thiệu đề thi thử này, đội ngũ hdgmvietnam.org hy vọng sẽ đóng góp một phần nhỏ vào hành trang ôn tập của các em học sinh, giúp các em tự tin hơn trong việc chinh phục kỳ thi quan trọng này. Chúng tôi tin rằng, với sự chuẩn bị chu đáo và nỗ lực không ngừng, các em sẽ đạt được kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, mở ra một tương lai tươi sáng và đầy triển vọng.
Trích dẫn Đề thi thử TN THPT 2023 môn Toán lần 1 trường THPT Đông Hà – Quảng Trị
Câu 1: Đạo hàm của hàm số $y=\log _3\left(x^2+2\right)$ là
A. $y^{\prime}=\frac{2 x}{\left(x^2+2\right) \ln 3}$.
B. $y^{\prime}=\frac{2 x}{x^2+2}$.
C. $y^{\prime}=\frac{1}{\left(x^2+2\right) \ln 3}$.
D. $y^{\prime}=\frac{2 x \ln 3}{x^2+2}$.
Câu 2: Trên khoảng $(-\infty ; 2)$, đạo hàm của hàm số $y=(4-2 x)^\pi$ là
A. $y^{\prime}=-\frac{2}{\pi}(4-2 x)^{\pi-1}$.
B. $y^{\prime}=2 \pi(4-2 x)^{\pi-1}$.
C. $y^{\prime}=-2 \pi(4-2 x)^{\pi-1}$.
D. $y^{\prime}=-2 \pi(4-2 x)^{\pi+1}$.
Câu 3: Với các số thực dương $a, b$ bất kì. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $\log _2\left(\frac{2 a^3}{b}\right)=1+\frac{1}{3} \log _2 a-\log _2 b$.
B. $\log _2\left(\frac{2 a^3}{b}\right)=1+3 \log _2 a+\log _2 b$.
C. $\log _2\left(\frac{2 a^3}{b}\right)=1+\frac{1}{3} \log _2 a+\log _2 b$.
D. $\log _2\left(\frac{2 a^3}{b}\right)=1+3 \log _2 a-\log _2 b$.
Câu 4: Trong không gian $O x y z$, cho hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$ lần lượt có hai vectơ pháp tuyến là $\overline{n_p}$ và $\overline{n_Q}$. Biết góc giữa hai vectơ $\overline{n_p}$, và $\overline{n_Q}$ bằng $120^{\circ}$. Góc giữa hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$ bằng
A. $60^{\circ}$.
B. $120^{\circ}$.
C. $90^{\circ}$.
D. $45^{\circ}$.
Câu 5: Tìm số nghiệm nguyên của bất phương trình $\log _{\frac{1}{3}}(x+10)<\log _{\frac{1}{3}}(4 x-9)$.
A. 5 .
B. 4 .
C. 2 .
D. 3 .
Câu 7: Nếu $\int f(x) \mathrm{d} x=\frac{1}{x}+\ln x+C$ thì $f(x)$ là
A. $f(x)=-\frac{1}{x^2}+\ln x$.
B. $f(x)=\frac{x+1}{x^2}$.
C. $f(x)=\sqrt{x}+\ln x$.
D. $f(x)=\frac{x-1}{x^2}$.
Câu 8: Xét các số phức $z$ thỏa mãn $(z+2 i)(\bar{z}+2)$ là số thuần ảo. Biết rằng tập hợp tất cả các điểm biểu diễn của $z$ là một đường tròn. Tâm của đường tròn đó có tọa độ là
A. $(-1 ; 1)$.
B. $(1 ; 1)$.
C. $(1 ;-1)$.
D. $(-1 ;-1)$.
Câu 9: Cho cấp số nhân $\left(u_n\right)$ có số hạng đầu $u_1=5$ và công bội $q=-2$. Giá trị của $u_6$ bằng
A. 160 .
B. -160 .
C. -320 .
D. 320 .
Câu 10: Cho số phức $z=2-i$. Môđun của số phức $w=(2+i) \bar{z}$ bằng
A. $5 \sqrt{7}$.
B. 5 .
C. 25 .
D. $\sqrt{5}$.
Câu 11: Nếu $\int_1^2[4 f(x)-2 x] \mathrm{d} x=1$ thì $\int_1^2 f(x) \mathrm{d} x$ bằng
A. 1 .
B. -1 .
C. 4 .
D. 3 .
Câu 12: Cho số phức $z=x+y i$ (với $x, y \in \mathbb{R}$ ) thỏa mãn $z-(2+3 i) \bar{z}=1-9 i$. Tính $x y$.
A. $x y=-1$.
B. $x y=1$.
C. $x y=-2$.
D. $x y=2$.
Câu 14: Trong không gian $O x y z$, cho hai điểm $A(-3 ;-4 ; 1), B(-1 ; 0 ; 9)$. Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng vuông góc với đường thẳng $A B$ là
A. $\overrightarrow{n_3}(1 ; 2 ;-4)$.
B. $\bar{n}_4(-2 ;-4 ; 8)$.
C. $\overrightarrow{n_2}(-2 ; 4 ; 8)$.
D. $\overline{n_1}(1 ; 2 ; 4)$.
Câu 15: Một hộp có 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ và 6 viên bi vàng. Số cách chọn ra ba viên bi trong hộp là
A. 455 .
B. 15 .
C. 34 .
D. 2730 .
Câu 17: Tổng tất cả các nghiệm của phương trình $\log _{\sqrt{2}}^2(2 x)-2 \log _2\left(4 x^2\right)-8=0$ bằng
A. $\frac{5}{2}$.
B. $\frac{5}{4}$.
C. $\frac{9}{4}$.
D. $\frac{1}{2}$.
Câu 18: Phương trình đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=\frac{3-5 x}{4 x+7}$ là
A. $y=-\frac{5}{4}$.
B. $y=\frac{3}{4}$.
C. $x=-\frac{7}{4}$.
D. $x=\frac{3}{5}$.
Câu 19: Trong không gian $O x y z$, cho ba điểm $A(3 ;-2 ; 0), B(1 ; 1 ; 4), C(-5 ; 3 ; 2)$. Đường thẳng $A M$ với $M$ là trung điểm của đoạn thẳng $B C$ có phương trình chính tắc là
A. $\frac{x+3}{-5}=\frac{y+2}{4}=\frac{z}{3}$.
B. $\frac{x-3}{5}=\frac{y+2}{4}=\frac{z}{-3}$.
C. $\frac{x-3}{5}=\frac{y+2}{4}=\frac{z}{3}$.
D. $\frac{x-3}{-5}=\frac{y+2}{4}=\frac{z}{3}$.
Câu 20: Trong không gian $O x y z$, cho mặt cầu $(S): x^2+y^2+z^2-4 x-2 y+2 z-3=0$. Khi đó tâm $I$ và bán kính $r$ của mặt cầu $(S)$ là
A. $I(4 ; 2 ;-2), r=3 \sqrt{3}$.
B. $I(2 ; 1 ;-1), r=3$.
C. $I(-2 ;-1 ; 1), r=3$.
D. $I(-4 ;-2 ; 2), r=3 \sqrt{3}$.
Câu 21: Một hình nón có diện tích xung quanh bằng $40 \pi$ và bán kính đáy $r=5$ thì có độ dài đường sinh bằng
A. 4 .
B. $4 \pi$.
C. 8 .
D. $8 \pi$.
Câu 22: Nếu $\int_1^5 f(x) d x=-2$ và $\int_1^5 g(x) d x=4$ thì $\int_1^5\left[f(x)-g(x)^7\right] d x$ bằng
A. -6 .
B. 6 .
C. 2 .
D. -2 .