Đề thi thử TN THPT 2023 lần 3 môn Toán trường THPT Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc
Trong nỗ lực không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục và chuẩn bị tốt nhất cho học sinh trước kỳ thi tốt nghiệp THPT, đội ngũ hdgmvietnam.org xin trân trọng giới thiệu bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT năm học 2022-2023 lần thứ 3 môn Toán của trường THPT Yên Lạc 2, tỉnh Vĩnh Phúc. Bộ đề thi này bao gồm các mã đề 000, 101, 102, 103, 104, 105 và 106, kèm theo đáp án trắc nghiệm chi tiết cho từng mã đề.
Đề thi được thiết kế một cách khoa học và toàn diện, bao quát các kiến thức trọng tâm trong chương trình Toán lớp 12, đồng thời đảm bảo tính phân loại cao. Các câu hỏi và bài toán được xây dựng dựa trên các chủ đề then chốt như đại số, giải tích, hình học và xác suất thống kê, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức một cách linh hoạt và sáng tạo.
Việc cung cấp nhiều mã đề khác nhau không chỉ giúp đảm bảo tính khách quan và công bằng trong quá trình thi cử, mà còn tạo điều kiện cho học sinh làm quen với các dạng đề thi đa dạng, từ đó nâng cao khả năng thích ứng và xử lý thông tin nhanh chóng trong kỳ thi chính thức.
Bộ đề thi này không chỉ là công cụ đánh giá quý giá cho giáo viên và học sinh, mà còn là tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Thông qua việc thực hành và phân tích các đề thi thử này, học sinh có thể đánh giá được năng lực hiện tại của mình, xác định những điểm mạnh cần phát huy và những lĩnh vực cần cải thiện.
Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tính chuyên nghiệp cao, bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán của trường THPT Yên Lạc 2 hứa hẹn sẽ là một nguồn tài liệu quý giá, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học, đồng thời chuẩn bị tốt nhất cho học sinh trước kỳ thi quan trọng sắp tới.
Trích dẫn Đề thi thử TN THPT 2023 lần 3 môn Toán trường THPT Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc
Câu 1. Số cực trị của hàm số $f(x)=\frac{x-2023}{2 x+1}$ là
A. 2 .
B. 0 .
C. 1 .
D. 3 .
Câu 2. Cho hàm số $(C): y=x^3+3 x^2$. Phương trình tiếp tuyến của $(C)$ tại điểm $M(1 ; 4)$ là
A. $y=9 x-5$
B. $y=-9 x+5$
C. $y=-9 x-5$
D. $y=9 x+5$
Câu 3. Khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng $(I)$ giới hạn bởi đường cong $y=\sqrt{\frac{5+(x-4) e^x}{x e^x+1}}$ , trục hoành và hai đường thẳng $x=0, x=1$ quanh trục hoành có thể tích $V=\pi[a+b \ln (e+1)]$, trong đó $a, b$ là các số nguyên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $a+b=9$.
B. $a+b=5$.
C. $2 a-b=13$.
D. $a-2 b=-3$.
Câu 4. Cho hàm số $y=\frac{2 x+1}{x+1}(C)$. Có bao nhiêu giá trị của $m$ để đường thẳng $d: y=-2 x+m$ cắt $(C)$ tại hai điểm phân biệt $A, B$ sao cho tam giác $O A B$ có diện tích bằng $\sqrt{3}$ ?
A. 2 .
B. 0 .
C. 3 .
D. 1 .
Câu 5. Cho hình chóp $S . A B C D$ có đáy là hình vuông $A B C D$ cạnh $2 a, S A \perp(A B C D)$ và $S B=a \sqrt{5}$ . Gọi $M$ là trung điểm $A B$ và $N$ là trung điểm $A D$. Tính cosin góc giữa hai đường thẳng $S M$ và $B N$.
A. $\frac{\sqrt{10}}{5}$.
B. $\frac{1}{\sqrt{10}}$.
C. $\frac{2 \sqrt{5}}{5}$.
D. $\frac{\sqrt{5}}{5}$.
Câu 6. Cho hai số thực $x, y$ thỏa mãn: $x^2+y^2 \geq 3$ và $\log _{x^2+y^2}\left[x\left(4 x^2-3 x+4 y^2\right)-3 y^2\right] \geq 2$. Gọi $M$ và $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P=x-y$. Khi đó biểu thức $T=2(M+m)$ có giá trị gần nhất số nào sau đây?
A. 9 .
B. 8 .
C. 7 .
D. 10 .
Câu 7. Trong không gian với hệ trục tọa độ $O x y z$, cho hai vectơ $\vec{u}=(2 ; 3 ;-1)$ và $\vec{v}=(5 ;-4 ; m)$. Tìm $m$ để $\vec{u} \perp \vec{v}$.
A. $m=2$.
B. $m=4$.
C. $m=-4$.
D. $m=-2$.
Câu 8. Cho hàm số $f(x)=\ln \left(x^2+1\right)$. Giá trị $f^{\prime}(2)$ bằng
A. 2 .
B. $\frac{4}{5}$.
C. $\frac{4}{2 \ln 5}$.
D. $\frac{4}{3 \ln 2}$.
Câu 9 . Cho hình trụ có diện tích xung quanh bằng $50 \pi$ và độ dài đường sinh bằng đường kính của đường tròn đáy. Bán kính $r$ của đường tròn đáy là
A. $r=\frac{5}{2}$.
B. $r=5$.
C. $r=\frac{5 \sqrt{2}}{2}$.
D. $r=5$.
Câu 10. Cho hàm số $f(x)$ có đạo hàm xác định trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $f(0)=2 \sqrt{2}, f(x)>0$ và $f(x) \cdot f^{\prime}(x)=(2 x+1) \sqrt{1+f^2(x)}, \forall x \in \mathbb{R}$. Giá trị $f(2)$ là
A. $5 \sqrt{4}$.
B. $4 \sqrt{5}$.
C. $3 \sqrt{5}$.
D. 9 .