Đề thi thử THPTQG môn Toán lần 1 năm 2019 trường THPT Ngô Quyền – Hà Nội
| | |

Đề thi thử THPTQG môn Toán lần 1 năm 2019 trường THPT Ngô Quyền – Hà Nội

Đối với các em học sinh lớp 12, kỳ thi THPT Quốc gia là một mốc son quan trọng, đánh dấu sự kết thúc một chặng đường học tập và chuẩn bị bước vào một chương mới trong cuộc đời. Để đạt được thành công trong kỳ thi này, các em cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và bài bản. Đề thi thử THPTQG môn Toán lần 1 năm 2019 của trường THPT Ngô Quyền – Ba Vì – Hà Nội, mã đề 100, chính là một công cụ hữu ích giúp các em luyện tập và đánh giá khả năng của bản thân.
Đề thi được biên soạn dựa trên cấu trúc đề minh họa THPT Quốc gia môn Toán do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, bao gồm 50 câu hỏi và bài toán trắc nghiệm khách quan. Thời gian làm bài là 90 phút, tương đương với thời gian thi chính thức. Với đáp án chi tiết kèm theo, các em có thể tự chấm điểm và nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu của mình để từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả hơn.
Kỳ thi thử diễn ra vào giai đoạn giữa học kỳ 2 năm học 2018 – 2019, chỉ còn hơn 03 tháng nữa các em sẽ bước vào kỳ thi THPT Quốc gia chính thức. Đây là thời điểm vàng để các em tập trung ôn luyện, củng cố kiến thức và kỹ năng làm bài. Với sự chuẩn bị chu đáo và quyết tâm cao, các em sẽ vượt qua kỳ thi với thành tích tốt nhất, mở ra cánh cửa vào các trường đại học ưng ý.

Trân trọng,
Đội ngũ hdgmvietnam.org

Trích dẫn Đề thi thử THPTQG môn Toán lần 1 năm 2019 trường THPT Ngô Quyền – Hà Nội

Câu 1. Cho số phức $z$ thỏa mãn: $(1+i) z-(2-i) \bar{z}=3$. Môđun của số phức $w=\frac{i-2 z}{1-i}$ là?
A. $\frac{\sqrt{122}}{5}$.
B. $\frac{3 \sqrt{10}}{2}$.
C. $\frac{\sqrt{45}}{4}$.
D. $\frac{\sqrt{122}}{2}$.

Câu 2. Xét hàm số $y=\frac{x-1}{2 x+1}$ trên $[0 ; 1]$. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. $\max _{[0 ; 1]} y=1$.
B. $\max _{[0 ; 1]} y=0$.
C. $\min _{[0 ; 1]} y=-\frac{1}{2}$.
D. $\min _{[0 ; 1]} y=\frac{1}{2}$.

Câu 3. Cho $A=\{1,2,3,4\}$. Từ $A$ lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau?
A. 32 .
B. 24 .
C. 256 .
D. 18 .

Câu 4. Tọa độ một véctơ pháp tuyến của mặt phẳng $(\alpha)$ đi qua ba điểm $M(2 ; 0 ; 0), N(0 ;-3 ; 0)$, $P(0 ; 0 ; 4)$ là:
A. $(2 ;-3 ; 4)$.
B. $(-6 ; 4 ;-3)$.
C. $(-6 ;-4 ; 3)$.
D. $(-6 ; 4 ; 3)$.

Câu 5. Khối lăng trụ có đáy là hình vuông cạnh $a$, đường cao bằng $a \sqrt{3}$ có thể tích bằng
A. $a^3 \sqrt{3}$.
B. $2 a^3 \sqrt{3}$.
C. $\frac{a^3 \sqrt{3}}{6}$.
D. $\frac{a^3 \sqrt{3}}{3}$.

Câu 6. Cho lăng trụ tam giác $A B C \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$ có đáy là tam giác đều cạnh $a$. Độ dài cạnh bên bằng $4 a$. Mặt phẳng $\left(B C C^{\prime} B^{\prime}\right)$ vuông góc với đáy và $\widehat{B^{\prime} B C}=30^{\circ}$. Thể tích khối chóp $A \cdot C C^{\prime} B^{\prime}$ là:
A. $\frac{a^3 \sqrt{3}}{2}$.
B. $\frac{a^3 \sqrt{3}}{12}$.
C. $\frac{a^3 \sqrt{3}}{18}$.
D. $\frac{a^3 \sqrt{3}}{6}$.

Câu 7. Trong không gian với hệ tọa độ $O x y z$, cho điểm $A(2 ; 1 ; 1)$ và hai đường thẳng $d_1$ : $\left\{\begin{array}{l}x=3+t \\ y=1 \\ z=2-t\end{array}\right.$, $d_2:\left\{\begin{array}{l}x=3+2 t^{\prime} \\ y=3+t^{\prime} \\ z=0\end{array}\right.$. Phương trình đường thẳng đi qua $A$, vuông góc với $d_1$ và cắt $d_2$ là
A. $\frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{-1}=\frac{z}{2}$.
B. $\frac{x-2}{1}=\frac{y-1}{-1}=\frac{z-1}{-1}$.
C. $\frac{x-2}{2}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{2}$.
D. $\frac{x-1}{1}=\frac{y-2}{-1}=\frac{z}{1}$.

Câu 8. Tìm mệnh đề saii trong các mệnh đề sau:
A. Số phức $z=a+b i$ có môđun là $\sqrt{a^2+b^2}$.
B. Số phức $z=a+b i$ có số phức đối $z^{\prime}=a-b i$.
C. Số phức $z=a+b i=0$ khi và chi khi $\left\{\begin{array}{l}a=0 \\ b=0\end{array}\right.$.
D. Số phức $z=a+b i$ được biểu diễn bởi điểm $M(a ; b)$ trong mặt phẳng phức Oxy .

Câu 9. Cho số phức z thỏa mãn: $(3+2 i) z+(2-i)^2=4+i$. Hiệu phần thực và phần ảo của số phức $z$ là
A. 2 .
B. 3 .
C. 1.
D. 0 .

Câu 10. Cho hình lăng trụ tam giác đều $A B C \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$ có $A B=a$ và $A A^{\prime}=\sqrt{2} a$. Góc giữa hai đường thẳng $A B^{\prime}$ và $B C^{\prime}$ bằng
A. $90^{\circ}$.
B. $30^{\circ}$.
C. $60^{\circ}$.
D. $45^{\circ}$.

Câu 11. Cho $\log _3 15=a$. Tính $A=\log _{25} 15$ theo a.
A. $A=\frac{a}{2(a-1)}$.
B. $A=\frac{a}{a-1}$.
C. $A=\frac{a}{2(1-a)}$.
D. $A=\frac{2 a}{a-1}$.

Câu 12. Cho $F(x)=x^2$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x) \cdot e^{2 x}$. Khi đó $\int f^{\prime}(x) \cdot e^{2 x} d x$ bằng
A. $-x^2+2 x+C$.
B. $-x^2+x+C$.
C. $2 x^2-2 x+C$.
D. $-2 x^2+2 x+C$.

Câu 13. Tính thể tích $V$ của khối nón có bán kính đáy bằng 3 và chiều cao bằng 6 .
A. $V=108 \pi$.
B. $V=54 \pi$.
C. $V=36 \pi$.
D. $V=18 \pi$.

Câu 14. Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\frac{\sqrt{x+16}-4}{x^2+x}$ là
A. 1 .
B. 3 .
C. 2 .
D. 0 .

Đề thi thử THPTQG môn Toán lần 1 năm 2019 trường THPT Ngô Quyền – Hà Nội

Tải tài liệu

5/5 - (1 vote)

Similar Posts

Để Lại Bình Luận

Địa chỉ email của bạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *