Đề thi thử THPT QG 2020 môn Toán lần 1 trường chuyên Lê Quý Đôn – Điện Biên
Xin chào các bạn học sinh thân mến! Hãy cùng khám phá một kỳ thi thử thú vị nhé! Vào tháng 11 năm 2019, trường THPT chuyên Lê Quý Đôn ở Điện Biên đã tổ chức kỳ thi thử THPT Quốc gia môn Toán lần thứ nhất cho các bạn học sinh khối 12. Đề thi này, với mã đề 330, được biên soạn công phu theo định hướng thi trắc nghiệm của Bộ GD&ĐT. Đây không chỉ là cơ hội quý báu để các bạn học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, mà còn giúp các em làm quen với không khí thi cử, chuẩn bị tâm lý vững vàng cho kỳ thi chính thức sắp tới. Hãy cùng nhau chinh phục đề thi này nào!
Trân trọng,
Đội ngũ hdgmvietnam.org
Trích dẫn Đề thi thử THPT QG 2020 môn Toán lần 1 trường chuyên Lê Quý Đôn – Điện Biên
Câu 2: Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=\frac{x+1}{x-1}$.
A. $y=2$.
B. $y=0$.
C. $y=1$.
D. $y=-1$.
Câu 3: Cho hình lập phương $A B C D \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} D^{\prime}$ có $I, J$ tương ứng là trung điểm của $B C, B B^{\prime}$.
Góc giữa hai đường thẳng $A C, I J$ bằng
A. $30^{\circ}$.
B. $120^{\circ}$.
C. $60^0$.
D. $45^{\circ}$.
Câu 4: Tập xác định của hàm số $y=\log _2\left(3-2 x-x^2\right)$ là
A. $D=(-1 ; 1)$.
B. $D=(0 ; 1)$.
C. $D=(-1 ; 3)$.
D. $D=(-3 ; 1)$.
Câu 5: Cho hàm số $y=f(x)$ có $\lim _{x \rightarrow-\infty} y=2 ; \lim _{x \rightarrow 2^{+}} y=0$. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là $x=2$ và có tiệm cận đứng $y=2$.
B. Đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang và có tiệm cận đứng $x=2$.
C. Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là $y=2$ và không có tiệm cận đứng.
D. Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là $y=2$ và có tiệm cận đứng $x=2$.
Câu 6: Tìm tập xác định của hàm số $y=\left(x^2+3 x-4\right)^{\frac{2}{3}}$.
A. $D=\mathbb{R} \backslash\{0\}$.
B. $D=(-4 ; 1)$.
C. $D=(-\infty ;-4) \cup(1 ;+\infty)$.
D. $D=\mathbb{R}$.
Câu 7: Cho hàm số $y=\frac{1}{x+1+\ln x}$ với $x>0$. Khi đó $-\frac{y^{\prime}}{y^2}$ bằng
A. $\frac{x+1}{1+x+\ln x}$.
B. $\frac{x}{1+x+\ln x}$.
C. $1+\frac{1}{x}$.
D. $\frac{x}{x+1}$.
Câu 8: Với $k$ và $n$ là hai số nguyên dương tùy ý thỏa mãn $k \leq n$, mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $A_n^k=\frac{n!}{(n-k)!}$.
B. $A_n^k=n!$.
C. $A_n^k=\frac{n!}{k!(n-k)!}$.
D. $A_n^k=\frac{n!}{\mathrm{k}!}$.
Câu 11: Cho hàm số $f(x)=\ln x-\frac{x}{2}$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. Hàm số đồng biến trên khoảng $(0 ; 1)$.
B. Hàm số đồng biến trên khoảng $(0 ;+\infty)$.
C. Hàm số đồng biến trên khoảng $(2 ;+\infty)$.
D. Hàm số đồng biến trên các khoảng $(-\infty ; 0)$ và $(2 ;+\infty)$.
Câu 12: Hàm số nào trong các hàm số sau có đồ thị nhận trục $\mathrm{Oy}$ làm trục đối xứng?
A. $y=|x| \sin \mathrm{x}$.
B. $y=\frac{\sin ^{2020} \mathrm{x}+2019}{\cos x}$.
C. $y=\tan x$.
D. $y=\sin \mathrm{x} \cdot \cos ^2 x+\tan x$.
Câu 13: Hình chóp tứ giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
A. 6 .
B. 2 .
C. 8 .
D. 4 .
Câu 16: Biến đổi $x^{\frac{4}{3}} \cdot x^{\frac{7}{3}} \cdot \sqrt[3]{x^2},(x>0)$ thành dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ ta được:
A. $x^{\frac{13}{3}}$.
B. $x^{\frac{13}{27}}$.
C. $x^{\frac{11}{9}}$.
D. $x^{\frac{56}{27}}$.
Câu 17: Cho đường thẳng $d_2$ cố định, đường thẳng $d_1$ song song và cách $d_2$ một khoảng cách không đổi. Khi $d_1$ quay quanh $d_2$ ta được:
A. Hình tròn.
B. Khối trụ.
C. Mặt trụ.
D. Hình trụ.
Câu 18: Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 23 số nguyên dương đầu tiên, xác suất để chọn được hai số có tích là một số lẻ là:
A. $\frac{11}{23}$.
B. $\frac{12}{23}$.
C. $\frac{6}{23}$.
D. $\frac{1}{2}$.