Đề thi KSCL Toán 12 lần 1 năm 2022 – 2023 trường THPT Bạch Đằng – Quảng Ninh
Trong hành trình chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Toán, đội ngũ hdgmvietnam.org xin được giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh lớp 12 một tài liệu quý giá: Đề thi khảo sát chất lượng môn Toán 12 lần 1 năm học 2022 – 2023 của trường THPT Bạch Đằng, tỉnh Quảng Ninh.
Đề thi này được xây dựng bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm tại một trong những trường THPT hàng đầu của tỉnh Quảng Ninh. Với mục tiêu hướng tới kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023, đề thi được thiết kế nhằm đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng Toán học của học sinh, đồng thời phản ánh xu hướng mới nhất trong cấu trúc đề thi tốt nghiệp.
Điểm đặc biệt của đề thi này là sự kết hợp giữa các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, giúp các em rèn luyện kỹ năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề một cách toàn diện. Đáp án và lời giải chi tiết mã đề 101 đã được cung cấp, cho phép các em tự đối chiếu và rút ra những kinh nghiệm quý báu trong quá trình ôn luyện.
Việc tham gia kỳ thi khảo sát này không chỉ giúp các em học sinh đánh giá năng lực hiện tại, mà còn tạo cơ hội trải nghiệm môi trường thi thực tế, rèn luyện kỹ năng quản lý thời gian và kiểm soát tâm lý. Thông qua việc phân tích kết quả, các em có thể nhận diện được điểm mạnh cũng như những lĩnh vực cần cải thiện trong quá trình học tập của mình.
Chúng tôi tin tưởng rằng tài liệu này sẽ là một công cụ hữu ích, hỗ trợ quý thầy cô và các em học sinh trong việc chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT sắp tới.
Trích dẫn Đề thi KSCL Toán 12 lần 1 năm 2022 – 2023 trường THPT Bạch Đằng – Quảng Ninh
Câu 1: Người ta muốn xây bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật không nắp có thể tích $200 \mathrm{~m}^3$. Đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Giá thuê công nhân xây bể là 300.000 đồng $/ \mathrm{m}^2$. Chi phí thuê công nhân thấp nhất là
A. 46 triệu đồng.
B. 75 triệu đồng.
C. 51 triệu đồng.
D. 36 triệu đồng.
Câu 2: Cho hình nón có bán kính đáy bằng 2 và góc ở đỉnh bằng $60^{\circ}$. Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng
A. $\frac{16 \sqrt{3} \pi}{3}$.
B. $8 \pi$.
C. $16 \pi$.
D. $\frac{8 \sqrt{3} \pi}{3}$.
Câu 3: Một lô hàng gồm 30 sản phẩm tốt và 10 sản phẩm xấu. Lấy ngẫu nhiên 3 sản phẩm. Xác suất để 3 sản phẩm lấy ra có ít nhất một sản phẩm tốt bằng
A. $\frac{3}{247}$.
B. $\frac{135}{988}$.
C. $\frac{244}{247}$.
D. $\frac{15}{26}$.
Câu 4: Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=\frac{2 x-3}{x^2+1}$ là đường thẳng
A. $x=0$.
B. $y=-3$.
C. $y=2$.
D. $y=0$.
Câu 5: Cho hình chóp $S . A B C D$ có đáy $A B C D$ là hình vuông cạnh $a$, cạnh bên $S A$ vuông góc với mặt phẳng đáy, $S A=a$. Gọi $M$ là trung điểm của $S B$. Góc giữa $A M$ và $B D$ bằng
A. $45^{\circ}$
B. $60^{\circ}$
C. $90^{\circ}$
D. $30^{\circ}$
Câu 6: Nếu $\int_{-1}^2[f(x)+2 g(x)] \mathrm{d} x=5$ và $\int_{-1}^2[-f(x)+g(x)] \mathrm{d} x=1$ thì $\int_{-1}^2[2 f(x)+3 g(x)-1] \mathrm{d} x$ bằng
A. 7 .
B. 5 .
C. 11 .
D. 8 .
Câu 7: Hỏi hàm số $y=\frac{3}{5} x^5-3 x^4+4 x^3-2$ đồng biến trên khoảng nào?
A. $(0 ; 2)$.
B. $(-\infty ; 0)$.
C. $\mathbb{R}$.
D. $(2 ;+\infty)$.
Câu 8: Số nghiệm của phương trình $\log _2\left(x^2-2\right)=\log _2 x$ là
A. 1 .
B. 0 .
C. 2 .
D. 3 .
Câu 9: Cho hình nón có bán kính đáy $r$ và độ dài đường $\sinh l$. Diện tích xung quanh $S_{x q}$ của hình nón đã cho được tính theo công thức nào dưới đây?
A. $S_{x q}=2 \pi r l$.
B. $S_{x q}=\pi r l$.
C. $S_{x q}=3 \pi r l$.
D. $S_{x q}=4 \pi r l$.
Câu 10: Thể tích $V$ của khối cầu bán kính $r$ được tính theo công thức nào dưới đây?
A. $V=4 \pi r^3$.
B. $V=\frac{1}{3} \pi r^3$.
C. $V=\frac{4}{3} \pi r^3$.
D. $V=4 \pi r^2$.
Câu 12: Cho hàm số $y=x^4-2 x^2+3$. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Hàm số không có cực trị.
B. Hàm số chỉ có đúng 2 điểm cực trị.
C. Hàm số có ba điểm cực trị.
D. Hàm số chỉ có đúng một điểm cực trị.
Câu 13: Với $a$ là số thực dương tùy ý, $\sqrt{a^5}$ bằng
A. $a^{\frac{5}{2}}$.
B. $a^{\frac{2}{5}}$.
C. $a^2$.
D. $a^5$.
Câu 14: Họ nguyên hàm của hàm số $f(x)=e^x\left(3+e^{-x}\right)$ là
A. $F(x)=3 e^x+x+C$.
B. $F(x)=3 e^x+e^x \ln e^x+C$.
C. $F(x)=3 e^x-x+C$.
D. $F(x)=3 e^x-\frac{1}{e^x}+C$.
Câu 15: Nếu $\int_0^2 f(x) \mathrm{d} x=1$ và $\int_0^4 f(x) \mathrm{d} x=5$ thì $\int_2^4 f(x) \mathrm{d} x$ bằng
A. 4 .
B. 6 .
C. -4 .
D. -6 .
Câu 16: Cho $x, y$ là các số thực thỏa mãn điều kiện $3^{x^2+y^2-2} \cdot \log _2(x-y)=\frac{1}{2}\left[1+\log _2(1-x y)\right]$. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức $M=2\left(x^3+y^3\right)-3 x y$.
A. 3 .
B. $\frac{17}{2}$.
C. 7 .
D. $\frac{13}{2}$.
Câu 17: Cho hình chóp $S . A B C$ có $S A \perp(A B C)$ và $S A=4, A B=3, A C=4$ và $B C=5$. Khoảng cách từ điểm $A$ đến mặt phẳng $(S B C)$ bằng
A. $d(A ;(S B C))=\frac{3}{\sqrt{17}}$.
B. $d(A ;(S B C))=\frac{6 \sqrt{34}}{17}$.
C. $d(A ;(S B C))=\frac{2}{17}$.
D. $d(A ;(S B C))=\frac{\sqrt{72}}{17}$.
Câu 18: Cho khối lập phương có độ dài đường chéo là 6 . Hãy tính thể tích khối lập phương đó.
A. $24 \sqrt{3}$.
B. 36 .
C. 216 .
D. $54 \sqrt{2}$.