Đề KSCL Toán thi tốt nghiệp THPT 2023 lần 2 trường THPT Ba Đình – Thanh Hóa
Kính gửi quý đồng nghiệp và các em học sinh lớp 12 thân mến,
Trong nỗ lực hỗ trợ quá trình ôn luyện và chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Toán, đội ngũ hdgmvietnam.org xin được giới thiệu đề khảo sát chất lượng môn Toán lần 2 dành cho học sinh lớp 12 trường THPT Ba Đình, tỉnh Thanh Hóa.
Đề khảo sát này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của trường THPT Ba Đình, dựa trên nội dung chương trình giáo dục phổ thông và cấu trúc của đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Đề thi bao gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận, đảm bảo tính khoa học, khách quan và phù hợp với trình độ của học sinh.
Việc tham gia làm đề khảo sát này sẽ mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho các em học sinh, bao gồm:
1. Đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng môn Toán của bản thân.
2. Xác định những lĩnh vực cần ôn luyện và rèn luyện thêm.
3. Làm quen với định dạng và cấu trúc của đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán.
4. Rèn luyện kỹ năng quản lý thời gian và áp lực trong thi cử.
Đặc biệt, đề khảo sát này được cung cấp kèm đáp án mã đề gốc, giúp các em có thể tự đối chiếu và đánh giá kết quả của mình một cách chính xác và hiệu quả.
Chúng tôi hy vọng rằng đề khảo sát chất lượng môn Toán lần 2 này sẽ là công cụ hữu ích để quý thầy, cô và các em học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi quan trọng sắp tới.
Trân trọng,
Đội ngũ hdgmvietnam.org
Trích dẫn Đề KSCL Toán thi tốt nghiệp THPT 2023 lần 2 trường THPT Ba Đình – Thanh Hóa
Câu 1. Công thức tính đúng của tổ hợp chập 3 của 10 là
A. $C_{10}^3=\frac{10!}{3!}$.
B. $C_{10}^3=\frac{10!}{7!}$.
C. $C_{10}^3=\frac{10!}{3!7!}$.
D. $C_{10}^3=\frac{10!}{3.7}$.
Câu 2. Có 6 bạn nam trong đó có Hoàng và 3 bạn nữ xếp ngẫu nhiên thành một hàng ngang. Xác suất để không có hai bạn nữ nào đứng cạnh nhau và Hoàng đứng ở ngoài cùng bằng
A. $\frac{10}{21}$.
B. $\frac{5}{126}$.
C. $\frac{5}{21}$.
D. $\frac{5}{63}$.
Câu 3. Cho dãy $\left(u_n\right)$ là một cấp số nhân, biết $u_1=3, u_2=6$. Khi đó giá trị $u_5$ là
A. 72 .
B. 48 .
C. 8 .
D. -48 .
Câu 4. Cho hình lăng trụ đứng $A B C . A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$ có đáy $A B C$ là tam giác vuông cân tại $B$, có $A B=a$; $A A^{\prime}=a \sqrt{2}$. Góc giữa $A^{\prime} C$ và $\left(A A^{\prime} B^{\prime} B\right)$ bằng
A. $60^{\circ}$.
B. $30^{\circ}$.
C. $90^{\circ}$.
D. $45^{\circ}$.
Câu 5. Cho lăng trụ đứng $A B C \cdot \overline{A^{\prime}} B^{\prime} C^{\prime}$ có đáy $A B C$ là tam giác đều cạnh $a$ và $A A^{\prime}=2 a$. Gọi $M$ là trung điểm của $C C^{\prime}$. Khoảng cách từ điểm $M$ đến mặt phẳng $\left(A^{\prime} B C\right)$ bằng
A. $\frac{2 \sqrt{57} a}{19}$.
B. $\frac{a \sqrt{5}}{5}$.
C. $\frac{\sqrt{57} a}{19}$.
D. $\frac{2 \sqrt{5} a}{5}$.
Câu 13. Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=\frac{(x-2) \sqrt{x-1}}{x^2-1}$ bằng
A. 3 .
B. 2 .
C. 0 .
D. 1 .
Câu 14. Với $x>0$, đạo hàm của hàm số $y=\log _3 x$ là
A. $y^{\prime}=\frac{1}{x}$.
B. $y^{\prime}=\frac{1}{x \ln 3}$.
C. $y^{\prime}=\frac{x}{\ln 3}$.
D. $y^{\prime}=\frac{\ln 3}{x}$
Câu 15. Nghiệm của phương trình $\log (x-2)=1$ là
A. $x=12$.
B. $x=8$.
C. $x=2$.
D. $x=3$.
Câu 16. Giá trị nào của $x$ dưới đây thỏa mãn $4^{x+1}=8$ ?
A. $x=\frac{1}{2}$.
B. $x=4$.
C. $x=1$.
D. $x=3$.
Câu 17. Tập nghiệm của bất phương trình $\log _3\left(x^2-3 x+2\right)+\log _{\frac{1}{3}}(x-1) \leq 1$ là
A. $S=(2 ;+\infty)$.
B. $S=(2 ; 5]$.
C. $S=[1 ; 5]$.
D. $S=(1 ;+\infty)$.
Câu 18. Với các số thực dương $a, b$ và $a \neq 1, a^{3-4 \log _a b}$ bằng
A. $a^4 b^3$.
B. $a^3 b^4$.
C. $a^3 b^{-4}$.
D. $a b^{-4}$.
Câu 19. Tổng các nghiệm thực của phương trình $3^{x^2-3 x+8}=9^{2 x-1}$ bằng
A. -7 .
B. 5 .
C. 6 .
D. 7 .
Câu 20. Chiều cao của hình chóp có thể tích 20 và diện tích đáy 15 là
A. 4 .
B. 6 .
C. $\frac{4}{3}$.
D. 2 .