Đề khảo sát thi THPT 2021 lần 1 môn Toán trường THPT Quang Hà – Vĩnh Phúc (có đáp án và lời giải chi tiết)
Chào các bạn học sinh thân mến! Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá một bài thi thú vị và đầy thách thức – Đề khảo sát thi THPT 2021 lần 1 môn Toán của trường THPT Quang Hà, Vĩnh Phúc. Đây không chỉ là cơ hội để các bạn đánh giá kiến thức mà còn là bước chuẩn bị quan trọng cho kỳ thi tốt nghiệp sắp tới. Với 50 câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế công phu trên 8 trang giấy, đề thi này sẽ thử thách khả năng tư duy và kỹ năng giải quyết vấn đề của các bạn trong 90 phút căng thẳng nhưng hấp dẫn. Đặc biệt, đề thi có 6 mã đề khác nhau, giúp các bạn có thể luyện tập đa dạng và toàn diện. Hãy cùng nhau chinh phục bài thi này và khám phá tiềm năng toán học của mình nhé!
Trân trọng,
Đội ngũ hdgmvietnam.org
Trích dẫn Đề khảo sát thi THPT 2021 lần 1 môn Toán trường THPT Quang Hà – Vĩnh Phúc
Câu 2: Cho cấp số nhân $\left(u_n\right)$ có $\mathrm{u}_1=2$, và công bội $\mathrm{q}=2$. Tính $\mathrm{u}_3$.
A. $u_3=8$
B. $u_3=4$
C. $u_3=18$
D. $u_3=6$
Câu 4: Cho khối chóp $\mathrm{S} . \mathrm{ABC}$ có đáy $\mathrm{ABC}$ là tam giác đều cạnh a và hai mặt bên $(\mathrm{SAB}),(\mathrm{SAC})$ cùng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp $\mathrm{S} . \mathrm{ABC}$ biết $S C=a \sqrt{3}$.
A. $\frac{2 a^3 \sqrt{6}}{9}$.
B. $\frac{a^3 \sqrt{6}}{12}$.
C. $\frac{a^3 \sqrt{3}}{4}$.
D. $\frac{a^3 \sqrt{3}}{2}$.
Câu 5: Kết luận nào sau đây về tính đơn điệu của hàm số $y=\frac{2 x+1}{x-1}$ là đúng?
A. Hàm số nghịch biến trên $R \backslash\{1\}$
B. Hàm số đồng biến trên $\mathbb{R} \backslash\{1\}$
C. Hàm số nghịch biến trên $(-\infty ; 1)$ và $(1 ;+\infty)$
D. Hàm số đồng biến trên $(-\infty ; 1)$ và $(1 ;+\infty)$
Câu 7: Biết rằng đồ thị hàm số $\mathrm{y}=\frac{(\mathrm{m}-2 \mathrm{n}-3) \mathrm{x}+5}{\mathrm{x}-\mathrm{m}-\mathrm{n}}$ nhận hai trục tọa độ làm hai đường tiệm cận. Tính tổng $\mathrm{S}=\mathrm{m}^2+\mathrm{n}^2-2$.
A. $\mathrm{S}=0$
B. $S=2$
C. $S=-1$
D. $S=1$
Câu 8: Cho hình chóp $S . A B C D$ có đáy $A B C D$ là hình vuông cạnh $a, S A$ vuông góc với đáy và $S A=a \sqrt{3}$. Góc giữa đường thẳng $S D$ và mặt phẳng $(A B C D)$ bằng
A. $30^{\circ}$.
B. $60^{\circ}$.
C. $\arcsin \frac{3}{5}$.
D. $45^{\circ}$.
Câu 9: Giá trị lớn nhất của hàm số $f(x)=x^3-8 x^2+16 x-9$ trên đoạn $[1 ; 3]$ là
A. $\max _{[1 ; 3]} f(x)=5$.
B. $\max _{[1 ; 3]} f(x)=-6$.
C. $\max _{[1: 3]} f(x)=\frac{13}{27}$.
D. $\max _{[1 ; 3]} f(x)=0$.
Câu 10: Số đỉnh của hình mười hai mặt đều là:
A. Mười sáu
B. Mười hai
C. Ba mươi
D. Hai mươi
Câu 11: Cho hình chóp có 20 cạnh. Tính số mặt của hình chóp đó.
A. 12
B. 10
C. 11
D. 20
Câu 12: Đường cong sau đây là đồ thị hàm số nào?
A. $y=-x^3-3 x+2$
B. $y=x^3-3 x+2$
C. $y=-x^3+3 x+2$
D. $y=x^3+3 x-2$
Câu 13: Tìm hệ số $\mathrm{h}$ của số hạng chứa $x^5$ trong khai triển $\left(x^2+\frac{2}{x}\right)^7$ ?
A. $h=84$
B. $h=560$
C. $h=672$
D. $h=280$
Câu 14: Gọi $S$ là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số $m$ sao cho giá trị lớn nhất của hàm số $y=\left|\frac{x^2+m x+m}{x+1}\right|$ trên $[1 ; 2]$ bằng 2 . Số phần tử của $S$ là
A. 1 .
B. 4 .
C. 3 .
D. 2 .
Câu 15: Đồ thị hàm số $y=\frac{x+1}{4 x-1}$ có đường tiệm cận ngang là đường thẳng nào dưới đây?
A. $x=-1$
B. $y=-1$
C. $y=\frac{1}{4}$
D. $x=\frac{1}{4}$
Câu 16: Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để hàm số $y=\frac{m}{3} x^3-2 m x^2+(3 m+5) x$ đồng biến trên $\mathbb{R}$.
A. 6 .
B. 2 .
C. 5 .
D. 4 .