Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 2 năm 2022 – 2023 sở GD&ĐT Thanh Hóa
Trong khuôn khổ chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa đã tổ chức kỳ thi khảo sát chất lượng học sinh lớp 12 lần 2 năm học 2022 – 2023 vào sáng thứ Ba, ngày 25 tháng 04 năm 2023. Kỳ thi này nhằm đánh giá năng lực và kiến thức của học sinh, đồng thời giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài trong điều kiện thi cử thực tế.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc chia sẻ tài liệu ôn tập và đề thi mẫu, Đội ngũ hdgmvietnam.org đã kịp thời giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh lớp 12 đề khảo sát chất lượng môn Toán 12 lần 2 năm học 2022 – 2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa biên soạn. Việc tiếp cận và làm quen với đề thi này sẽ giúp học sinh có cơ hội rèn luyện kỹ năng giải quyết các dạng bài tập, đồng thời tự đánh giá năng lực bản thân và xác định những kiến thức còn thiếu sót cần bổ sung.
Sự phối hợp chặt chẽ giữa Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa và Đội ngũ hdgmvietnam.org trong việc tổ chức kỳ thi khảo sát và chia sẻ đề thi cho thấy sự quan tâm và nỗ lực của các cơ quan giáo dục trong việc hỗ trợ học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023. Thông qua việc cung cấp nguồn tài liệu đáng tin cậy và chất lượng, Đội ngũ hdgmvietnam.org đã góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho quý thầy cô và các em học sinh trong quá trình ôn tập, nâng cao kiến thức và kỹ năng, hướng tới mục tiêu đạt kết quả cao trong kỳ thi quan trọng sắp tới.
Trích dẫn Đề khảo sát chất lượng Toán 12 lần 2 năm 2022 – 2023 sở GD&ĐT Thanh Hóa
Câu 1: Trong không gian $O x y z$, cho ba điểm $A(1 ; 2 ;-1), B(3 ; 4 ;-2), C(0 ; 1 ;-1)$. Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(A B C)$ là
A. $\vec{n}(-1 ;-1 ; 1)$.
B. $\vec{n}(-1 ; 1 ;-1)$.
C. $\vec{n}(1 ; 1 ;-1)$.
D. $\vec{n}(-1 ; 1 ; 0)$.
Câu 2: Trong không gian $O x y z$, cho các điểm $A(1 ;-1 ; 1), B(-1 ; 2 ; 3)$ và đường thẳng $d: \frac{x+1}{-2}=\frac{y-2}{1}=\frac{z-3}{3}$. Đường thẳng đi qua điểm $A$, vuông góc với hai đường thẳng $A B$ và $d$ có phương trình là
A. $\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{4}=\frac{z-1}{7}$.
B. $\frac{x-1}{7}=\frac{y-1}{2}=\frac{z-1}{4}$.
C. $\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{7}=\frac{z-1}{4}$.
D. $\frac{x-1}{7}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-1}{4}$.
Câu 3: Nếu $\int_2^4[3 f(x)+x] \mathrm{d} x=12$ thì $\int_2^4 f(x) \mathrm{d} x$ bằng
A. 2 .
B. 0 .
C. 6 .
D. $\frac{10}{3}$.
Câu 4: Trên tập số thực $\mathbb{R}$, đạo hàm của hàm số $y=3^x$ là
A. $y^{\prime}=x \cdot 3^{x-1}$.
B. $y^{\prime}=3^x$.
C. $y^{\prime}=3^x \ln 3$.
D. $y^{\prime}=\frac{3^x}{\ln 3}$.
Câu 8: Trong không gian $O x y z$, mặt cầu $(S):(x+1)^2+(y-3)^2+(z-2)^2=9$ có tâm và bán kính lần lượt là
A. $I(-1 ; 3 ; 2), R=3$.
B. $I(1 ; 3 ; 2), R=3$.
C. $I(-1 ; 3 ; 2), R=9$.
D. $I(1 ;-3 ;-2), R=9$.
Câu 9: Trong không gian $O x y z$, bán kính mặt cầu tâm $A(3 ; 2 ; 1)$ và tiếp xúc với mặt phẳng $(P): 2 x-2 y+z+3=0$ bằng
A. 2 .
B. 1 .
C. 3 .
D. 4 .
Câu 10: Cho hàm số $f(x)$ có đạo hàm trên $\mathbb{R}, f(-1)=-2$ và $f(3)=2$. Tính $I=\int_{-1}^3 f^{\prime}(x) \mathrm{d} x$.
A. $I=-4$.
B. $I=3$.
C. $I=4$.
D. $I=0$.
Câu 11: Cho số phức $z=a+b i(a, b \in \mathbb{R})$ thoả mãn $(1+i) z+2 \vec{z}=3+2 i$. Tính $P=a+b$.
A. $P=-\frac{1}{2}$.
B. $P=-1$.
C. $P=1$.
D. $P=\frac{1}{2}$.
Câu 12: Một mặt cầu có diện tích là $\pi$ thì có bán kính bằng
A. $\frac{\sqrt{3}}{2}$.
B. 1 .
C. $\frac{1}{2}$.
D. $\sqrt{3}$.
Câu 13: Tính diện tích xung quanh của hình trụ biết hình trụ có bán kính đáy là $a$ và đường cao là $a \sqrt{3}$.
A. $\pi a^2$.
B. $\pi a^2 \sqrt{3}$.
C. $2 \pi a^2$.
D. $2 \pi a^2 \sqrt{3}$.
Câu 14: Trên mặt phẳng tọa độ $O x y$, điểm biểu diễn số phức $z=-2+3 i$ có tọa độ là
A. $(-2 ;-3)$.
B. $(3 ; 2)$.
C. $(3 ;-2)$.
D. $(-2 ; 3)$.
Câu 15: Tìm tập xác định của hàm số $y=(2-x)^{\sqrt{3}}$.
A. $(2 ;+\infty)$.
B. $(-\infty ; 0)$.
C. $\mathbb{R}$.
D. $(-\infty ; 2)$.
Câu 16: Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số $f(x)=2^x+4 x$ là
A. $\frac{2^x}{\ln 2}+C$.
B. $2^x \ln 2+C$.
C. $\frac{2^x}{\ln 2}+2 x^2+C$.
D. $2^x \ln 2+2 x^2+C$.
Câu 17: Trong không gian $O x y z$, cho đường thẳng $d:\left\{\begin{array}{l}x=1-t \\ y=-2+2 t \\ z=1+t\end{array}\right.$. Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của $d$ ?
A. $\vec{n}=(-1 ; 2 ; 1)$.
B. $\vec{n}=(1 ; 2 ; 1)$.
C. $\vec{n}=(1 ;-2 ; 1)$.
D. $\vec{n}=(-1 ;-2 ; 1)$.
Câu 18: Tổng tất cả các nghiệm của phương trình $9^x-5.6^x+6.4^x=0$ bằng
A. $\log _{\frac{3}{2}} 3$.
B. $\log _{\frac{2}{3}} 6$.
C. $\log _{\frac{3}{2}} 2$.
D. $\log _{\frac{3}{2}} 6$.
Câu 19: Cho số phức $z=2+i$, phần ảo của số phức $z^2$ là
A. 3 .
B. 1 .
C. $4 i$.
D. 4 .
Câu 21: Cho $\int \sin x \mathrm{~d} x=f(x)+C$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. $f^{\prime}(x)=-\cos x$.
B. $f^{\prime}(x)=-\sin x$.
C. $f^{\prime}(x)=\sin x$.
D. $f^{\prime}(x)=\cos x$.
Câu 22: Trong không gian $O x y z$, mặt phẳng $(P): 2 x-y+3 z-2=0$ có một vectơ pháp tuyến là
A. $\vec{n}=(1 ;-1 ; 3)$.
B. $\vec{n}=(2 ;-1 ; 3)$.
C. $\vec{n}=(2 ; 1 ; 3)$.
D. $\vec{n}=(2 ; 3 ;-2)$.
Câu 23: Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\frac{2 x+1}{x-3}$ là đường thẳng có phương trình
A. $y=2$.
B. $x=3$.
C. $x=2$.
D. $y=-\frac{1}{3}$
Câu 24: Một hộp đựng 9 viên bi được đánh số từ 1 đến 9 . Bạn Hòa bốc ngẫu nhiên 6 viên bi và xếp thành số có sáu chữ số. Xác suất để số bạn Hòa xếp được có chữ số 4 và 5 đứng cạnh nhau là
A. $\frac{1}{252}$.
B. $\frac{4}{25}$.
C. $\frac{5}{72}$.
D. $\frac{5}{36}$.
Câu 25: Số cách chọn ra 3 học sinh từ 10 học sinh là
A. $A_{10}^7$.
B. $C_{10}^3$.
C. $P_3$.
D. $A_{10}^3$.