Đề giao lưu kiến thức Toán năm 2019 – 2020 lần 3 trường Quảng Xương 1 – Thanh Hóa
| | |

Đề giao lưu kiến thức Toán năm 2019 – 2020 lần 3 trường Quảng Xương 1 – Thanh Hóa (có đáp án và lời giải chi tiết)

Chào các bạn học sinh thân mến! Hãy cùng nhau hào hứng khám phá một sự kiện học tập thú vị nhé. Vào chiều Chủ nhật ngày 12/07/2020, trường THPT Quảng Xương 1 ở tỉnh Thanh Hóa đã tổ chức kỳ thi giao lưu kiến thức môn Toán lần thứ 3 năm học 2019-2020. Đây là cơ hội tuyệt vời để các bạn rèn luyện kỹ năng và chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT sắp tới.
Đề thi được biên soạn công phu, bám sát cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Với 50 câu hỏi trắc nghiệm đa dạng trải đều trên 6 trang giấy, các “nhà toán học tương lai” có 90 phút để thỏa sức phô diễn tài năng. Đặc biệt, đề thi còn kèm theo đáp án và lời giải chi tiết, giúp các bạn dễ dàng tự học và nâng cao kiến thức. Hãy cùng nhau chinh phục thử thách này và chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi chính thức nhé!

Trân trọng,
Đội ngũ hdgmvietnam.org

Trích dẫn Đề giao lưu kiến thức Toán năm 2019 – 2020 lần 3 trường Quảng Xương 1 – Thanh Hóa

Câu 1: Một khối nón tròn xoay có độ dải đường $\sinh l=13 \mathrm{~cm}$ và bán kính đáy $r=5 \mathrm{~cm}$. Khi đó thể tích khối nón là:
A. $V=300 \pi \mathrm{cm}^3$.
B. $V=20 \pi \mathrm{cm}^3$.
C. $V=\frac{325}{2} \pi \mathrm{cm}^3$.
D. $V=100 \pi \mathrm{cm}^3$.

Câu 3: Cho khối chóp tứ giác đều có cạnh bên bằng cạnh đáy bằng 1. Diện tích xung quanh của khối chóp đã cho bằng
A. $2 \sqrt{3}$.
B. $\sqrt{3}$.
C. 1 .
D. $1+\frac{\sqrt{3}}{4}$.

Câu 4: Trong một hộp bút gồm có 8 cây bút bi, 6 cây bút chì và 10 cây bút màu. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra một cây bút từ hộp bút đó?
A. 480 .
B. 24 .
C. 48 .
D. 60 .

Câu 5: Cho cấp số cộng $\left(u_n\right)$ có $u_1=-2$ và công sai $d=3$. Số hạng tổng quát $u_n$ của cấp số cộng là:
A. $u_n=3 n-2$.
B. $u_n=3 n-5$.
C. $u_n=-2 n+3$.
D. $u_n=-3 n+2$.

Câu 7: Cho các số thực dương $a, b$ thỏa mãn $3 \log a+2 \log b=1$. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. $a^3+b^2=1$.
B. $3 a+2 b=10$.
C. $a^3 b^2=10$.
D. $a^3+b^2=10$.

Câu 8: Họ nguyên hàm của hàm số $f(x)=2^{2 x}$ là
A. $\int 2^{2 x} \mathrm{~d} x=\frac{2^{2 x-1}}{\ln 2}+C$.
B. $\int 2^{2 x} \mathrm{~d} x=\frac{2^{2 x+1}}{\ln 2}+C$.
C. $\int 2^{2 x} \mathrm{~d} x=\frac{4^x}{\ln 2}+C$.
D. $\int 2^{2 x} \mathrm{~d} x=\frac{2^{2 x}}{\ln 2}$.

Câu 9: Số nghiệm thực phân biệt của phương trình $\log _2\left(x^2-2 x+3\right)=1$ là
A. 0 .
B. 1 .
C. 2 .
D. 3 .

Câu 10: Nếu $\int_1^2 f(x) d x=-2$ và $\int_2^5 f(x) d x=6$ thì $\int_1^5 f(x) d x$ bằng
A. -8 .
B. 4 .
C. -4 .
D. 3 .

Câu 12: Trong không gian $O x y z$, mặt phẳng $(P): 2 x-3 y+5=0$ có một vectơ pháp tuyến là
A. $\overrightarrow{n_1}=(2 ;-3 ; 5)$.
B. $\overrightarrow{n_2}=(2 ;-3 ; 0)$.
C. $\overrightarrow{n_3}=(2 ; 0 ;-3)$.
D. $\overrightarrow{n_4}=(0 ; 2 ;-3)$.

Câu 13: Trong không gian $O x y z$, điểm $M(3 ; 4 ;-2)$ thuộc mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau?
A. $(R): x+y-7=0$.
B. $(S): x+y+z+5=0$.
C. $(Q): x-1=0$.
D. $(P): z-2=0$.

Câu 14: Tính môđun của số phức $z=(1+2 i)^2$.
A. $|z|=2$.
B. $|z|=5$.
C. $|z|=4$.
D. $|z|=\sqrt{5}$.

Câu 15: Trong không gian $O x y z$, cho hai điểm $A(5 ; 1 ; 3), B(0 ; 6 ; 2)$. Gọi $A^{\prime}, B^{\prime}$ lần lượt là hình chiếu của $A, B$ lên mặt phẳng $(O x y)$. Độ dài $A^{\prime} B^{\prime}$ bằng
A. 5 .
B. $2 \sqrt{13}$
C. $5 \sqrt{2}$
D. $5 \sqrt{3}$.

Câu 16: Trong không gian $O x y z$, mặt cầu $(S): x^2+y^2+z^2+2 x-4 y-2 z-3=0$ có đường kính bằng
A. 9 .
B. 6 .
C. 3 .
D. 18 .

Câu 17: Tìm giá trị nhỏ nhất $m$ của hàm số $y=x^4-x^2+13$ trên đoạn $[-2 ; 3]$.
A. $m=13$.
B. $m=\frac{51}{4}$.
C. $m=\frac{49}{4}$.
D. $m=\frac{205}{16}$.

Câu 18: Cho $a, b$ là các số thực dương, khác 1. Đặt $\log _a b=\alpha$. Biểu thức $P=\log _{a^2} b-\log _{\sqrt{b}} a^3$ là
A. $P=\frac{\alpha^2-12}{\alpha}$.
B. $P=\frac{\alpha^2-12}{2 \alpha}$.
C. $P=\frac{4 \alpha^2-1}{2 \alpha}$.
D. $P=\frac{\alpha^2-2}{2 \alpha}$

Câu 19: Tập nghiệm của bất phương trình $4^x-2^x-12<0$ là
A. $(0 ; 2)$.
B. $(-\infty ; 2)$.
C. $(-\infty ; 0)$.
D. $(2 ;+\infty)$.

Câu 20: Cho hình chóp $S$. $A B C D$ có đáy là hình chữ nhật có cạnh là $a$ và $a \sqrt{3}$, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và $S A=2 a$. Góc giữa đường thẳng $S C$ và mặt phẳng $(A B C D)$ bằng
A. $45^{\circ}$.
B. $30^{\circ}$.
C. $60^{\circ}$.
D. $90^{\circ}$.

Đề giao lưu kiến thức Toán năm 2019 – 2020 lần 3 trường Quảng Xương 1 – Thanh Hóa kèm đáp án và lời giải chi tiết

Tải tài liệu

5/5 - (1 vote)

Similar Posts

Để Lại Bình Luận

Địa chỉ email của bạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *